fbpx

Ngữ Pháp Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Hàn Quốc

Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến một sự việc, hiện tượng. Vậy khi nói về những điều đó bằng tiếng Hàn Quốc, ta sẽ nói như thế nào? Bài viết của Ngoại ngữ YOU CAN hôm nay sẽ giới thiệu đến các bạn một vài cấu trúc ngữ pháp nguyên nhân kết quả trong tiếng Hàn Quốc.

1. – 아/어서

– 아/어서 có nghĩa là “vì…nên”, nhằm diễn tả mệnh đề trước nó là nguyên nhân dẫn đến kết quả ở mệnh đề sau.

Gốc động từ/tính từ

아서 어서 해서
만나다 만나서
늦다 늦어서
운동하다 운동해서
좋다 좋아서
있다 있어서

– 아/어서 không kết hợp với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ. Trước – 아/어서, không được chia quá khứ hay tương lai.

Ví dụ:

  • 비가 와서 비빔밥 대신에 국수를 먹읍시다. (x)

         Trời mưa rồi nên thay vì ăn bibimbap thì ăn mỳ đi.

         –> 비가 오니까 비빔밥 대신에 국수를 먹읍시다. (o)

  • 귤을 많이 먹었어서 배가 아파요. (x)

         Tôi ăn nhiều quýt quá nên bị đau bụng.

         –> 귤을 많이 먹어서 배가 아파요. (o)

>> Khóa học tiếng Hàn cơ bản

giao tiep tieng han

2. – (으)니까

Tương tự 아/어서, – (으)니까 cũng có nghĩa là “vì…nên”, diễn tả mệnh đề trước nó là nguyên nhân của kết quả ở mệnh đề sau. Với gốc động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng – 니까. Với gốc động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm dùng – 으니까.

Ví dụ:

  • 퇴근 시간에는 길이 막히니까 지하철을 탑시다.

          Giờ tan làm đường tắc lắm nên đi tàu điện ngầm đi.

  • 일이 많으니까 너무 피곤해요.

          Nhiều việc quá nên tôi mệt mỏi.

>> Tiếng Hàn sơ cấp tổng hợp

PHÂN BIỆT – (으)니까 VÀ – 아/어서

– (으)니까 아/어서
Có thể kết hợp với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ. Không thể kết hợp với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.
Có thể kết hợp với thì quá khứ Không thể kết hợp với thì quá khứ
Không thể đi với các từ như 반갑다, 고맙다, 감사하다, 미안하다 Có thể đi với các từ như 반갑다, 고맙다, 감사하다, 미안하다

3. – 때문에, – 때문에

– 때문에, -기 때문에 có nghĩa là “vì…”, “do…”, dùng để nêu lý do, nguyên nhân cho kết quả ở mệnh đề sau. Với gốc động từ và tính từ, sử dụng -기 때문에, với danh từ sử dụng – 때문에. So với – (으)니까 và – 아/어서 thì cấu trúc này mang nghĩa nhấn mạnh lý do hơn và sử dụng nhiều trong văn viết.

Ví dụ:

  • 독감 때문에 학교에 안 가요.

         Tại cảm độc nên không đến trường.

  • 넘어졌기 때문에 팔꿈치가 까졌어요.

          Tại bị té nên trầy da khuỷu tay.

Cảm ơn các bạn đã dành thời gian đọc bài viết của chúng tôi. Nếu có hứng thú, quan tâm đến tiếng Hàn, hãy liên hệ ngay với Ngoại ngữ YOU CAN để được tư vấn các khóa học tiếng Hàn từ cơ bản đến nâng cao phù hợp với bản thân bạn nhé.

Scroll to Top