Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ thứ hai trên thế giới được nhiều người sử dụng nhất, với con số lên đến gần 500 triệu người sử dụng thứ tiếng này làm ngôn ngữ giao tiếp. Mặc dù các đất nước sử dụng tiếng Tây Ban Nha có những phong cách riêng để sử dụng ngôn ngữ của họ, nhưng cội rễ của chúng đều bắt nguồn từ ngôn ngữ gốc tại Tây Ban Nha. Có 20 quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha trên thế giới và xem đây là ngôn ngữ chính thức để sinh hoạt và giao tiếp hằng ngày trong cuộc sống. Thậm chí một quốc gia tại Châu Phi cũng có mặt trong danh sách này.
Những khu vực màu đỏ là các quốc gia sử dụng tiếng Tây Ban Nha làm ngôn ngữ chính. Các đất nước trong danh sách sẽ được trình bày cùng với vị trí địa lý và thông tin hữu ích về chúng.
Tây Ban Nha
Xứ sở bò tót là khu vực chủ chốt được đánh dấu trên bản đồ, đất nước này tọa lạc tại hướng Tây Nam châu Âu. Nơi đây bao gồm bao gồm quần đảo Balearic ở phía Đông trên Biển Địa Trung Hải, cũng như quần đảo Canary ở phía Tây Nam ngoài khơi bờ biển châu Phi.
Tên tiếng Tây Ban Nha: España.
Dân số: Khoảng 48 triệu người.
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Tự học tiếng Tây Ban Nha | Sách học tiếng Tây Ban Nha | Có nên học tiếng Tây Ban Nha |
Danh sách 20 quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha trên thế giới
1. Argentina
Argentina nằm ở phần phía Nam của Nam Mỹ, chiếm phần lớn diện tích tại khu vực đó của lục địa. Về diện tích, Argentina là quốc gia xếp hàng thứ tám về độ lớn trên thế giới.
Tên tiếng Tây Ban Nha: Argentina.
Dân số: Gần 45 triệu người.
2. Boliavia
Bolivia nằm ở giữa Nam Mỹ và là một trong hai quốc gia không giáp biển ở lục địa này, quốc gia còn lại là Paraguay. Bolivia được đặt theo tên của Simón Bolívar, một nhà lãnh đạo người Venezuela đã giải phóng nhiều quốc gia Mỹ Latinh khỏi Đế chế Tây Ban Nha vào đầu những năm 1800.
Tên tiếng Tây Ban Nha: Bolivia.
Dân số: Khoảng 11,5 triệu người.
3. Chile
Chile là quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha trên thế giới có địa hình độc nhất vô nhị. Vùng đất này trải dài từ giữa Nam Mỹ đến tận cực Nam của lục địa.Tại điểm rộng nhất, cả nước chỉ có 217 dặm rộng, nhưng chiều dài chỉ khoảng 2.700 dặm từ Bắc xuống Nam.
Tên tiếng Tây Ban Nha: Chile.
Dân số: Khoảng 19 triệu người.
4. Colombia
Colombia nằm gần phần đỉnh của Nam Mỹ tại vị trí Trung Mỹ nối với lục địa.Tên của đất nước được đặt theo nhà thám hiểm nổi tiếng người Ý, Christopher Columbus, được viết là “Cristóbal Colón” trong tiếng Tây Ban Nha.
Tên tiếng Tây Ban Nha: Colombia.
Dân số: Khoảng 50 triệu người.
5. Costa Rica
Costa Rica nằm ở gần cuối phía Nam của Trung Mỹ. Cái tên Costa Rica mang ý nghĩa là “Bờ biển giàu có”. Nguồn gốc ra đời của tên gọi này được cho là khi các nhà thám hiểm và người chinh phục báo cáo lại đã gặp phải những người bản địa tại đây với một lượng lớn đồ trang sức bằng vàng. Đất nước này có tỷ lệ người nói tiếng Anh khá cao, khoảng 11%, những con số lớn hơn đến từ các địa điểm thu hút khách du lịch.
Tên tiếng Tây Ban Nha: Costa Rica.
Dân số: Khoảng 5 triệu người.
6.Cuba
Cuba chủ yếu bao gồm hòn đảo cùng với đảo nhỏ ở phía Nam cực Tây được gọi là Isla de la Juventud. Người dân Cuba được biết đến với nền âm nhạc và khiêu vũ rất phong phú. Những điều này được coi là một phần quan trọng trong nét văn hóa của họ.
Tên tiếng Tây Ban Nha: Cuba
Dân số: Khoảng 11 triệu người.
7.Nước cộng hòa Dominican
Cộng hòa Dominica chiếm phía Đông của đảo Hispaniola, với Haiti chiếm phía Tây. Đất nước này được mệnh danh là quê hương của Merengue, một thể loại âm nhạc và khiêu vũ phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới.
Tên tiếng Tây Ban Nha: República Dominicana.
Dân số: Khoảng 11 triệu người.
8. Ecuador
Quốc gia Ecuador nằm ở khu vực Tây Bắc của Nam Mỹ, ngay dưới Colombia. Đây là cái tên rất thú vị vì nghĩa đen của nó là “Xích đạo” – Đường vĩ độ 0 độ chạy qua đất nước (trong số những đường khác). Ecuador cũng bao gồm quần đảo Galápagos nằm ở phía Tây trong khu vực. Những hòn đảo này nổi tiếng vì các loài động vật đa dạng được coi là nguồn cảm hứng để Charles Darwin phát triển Thuyết Tiến hóa của mình.
Tên tiếng Tây Ban Nha: Ecuador.
Dân số: Khoảng 17 triệu người.
9. El Savador
El Salvador nằm ở Trung Mỹ, giáp với Guatemala và Honduras ở phía Bắc, và Thái Bình Dương ở phía Nam. Đất nước này khá nhỏ về diện tích chỉ lớn hơn một chút so với bang New Jersey của Hoa Kỳ.
Tên tiếng Tây Ban Nha: El Salvador.
Dân số: Khoảng 6,5 triệu người.
10. Ghi-xê Xích đạo
Ghi-xê Xích đạo nằm trên bờ biển phía Tây của Trung Phi, với Cameroon ở phía Bắc, và Gabon ở phía Đông và Nam. Đây là quốc gia duy nhất ở Châu Phi sử dụng tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ chính thức.
Tên tiếng Tây Ban Nha: Guinea Ecuatorial.
Dân số: Khoảng 1,5 triệu người.
11. Guatemala
Guatemala nằm ở Trung Mỹ, ngay phía Nam Mexico. Nó cũng giáp với Belize về phía Đông, cũng như Honduras và El Salvador về phía Đông Nam. Đất nước này có số lượng lớn núi lửa so với diện tích đất mà trong nước. Nơi này được coi là nơi sản sinh ra sô cô la. Bằng chứng cho thấy người Maya ở địa phương đến Guatemala đã sản xuất và tiêu thụ cacao (loại đậu được sử dụng để làm sô cô la) từ năm 450 trước Công nguyên.
Tên tiếng Tây Ban Nha: Guatemala.
Dân số: Khoảng 18 triệu người.
12. Honduras
Honduras nằm ngay phía Đông của Guatemala, ở Trung Mỹ. Quốc gia này nhận được cái tên hiện đại dựa trên quan sát từ Christopher Columbus, vùng nước ở ngoài khơi bờ biển của nơi này rất sâu (“hondo” có nghĩa là “độ sâu” trong tiếng Tây Ban Nha).
Tên tiếng Tây Ban Nha: Honduras
Dân số: Khoảng 10 triệu người.
13. Mexico
Mexico nằm ở phía Nam của Hoa Kỳ, với Guatemala và Belize ở biên giới phía Nam. Với dân số khá lớn, Mexico là quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha lớn nhất trên thế giới. Đây cũng là điểm đến du lịch quốc tế hàng đầu của người dân Hoa Kỳ, với gần 40 triệu du khách đến từ Hoa Kỳ mỗi năm.
Tên tiếng Tây Ban Nha: México
Dân số: Khoảng 128 triệu người.
14. Nicaragua
Nicaragua nằm ngay phía Nam của Honduras và phía Bắc của Costa Rica ở Trung Mỹ. Mặc dù là một quốc gia tương đối nhỏ, Nicaragua là quốc gia sở hữu hồ nước lớn thứ 19 trên thế giới. Hồ Nicaragua là hồ nước ngọt có cá mập.
Tên tiếng Tây Ban Nha: Nicaragua.
Dân số: Khoảng 6,5 triệu người.
15. Panama
Panama là một quốc gia xuyên lục địa, vì nó là một phần của Trung Mỹ và Nam Mỹ. Kênh đào Panama là một nguồn thu nhập lớn cho đất nước này. Số tiền thu nhập mà kênh đào mang lại là 2,6 tỷ đô la trong năm 2019. Tác dụng của con kênh là cho phép các tàu biển di chuyển giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương mà không cần phải thực hiện một cuộc hành trình vòng quanh Nam Mỹ hoặc Bắc Mỹ.
Tên tiếng Tây Ban Nha: Panamá
Dân số: Khoảng 4,5 triệu người.
16. Paraguay
Paraguay nằm ở giữa Nam Mỹ, và cùng với Bolivia, là một trong hai quốc gia không giáp biển ở lục địa này. Đất nước này có ngôn ngữ chính thức thứ hai, Guaraní, là ngôn ngữ của một nền văn hóa bản địa từ khu vực. Trên thực tế, Guaraní vẫn được dạy ở hầu hết các trường công lập ở Paraguay.
Tên tiếng Tây Ban Nha: Paraguay
Dân số: Khoảng 7 triệu người.
17. PERU
Trên bờ biển phía tây của Nam Mỹ, giáp trực tiếp phía Bắc Chile, là Peru. Biên giới phía Đông của Peru giáp với Bolivia. Quốc gia Peru nổi danh với Hồ Titicaca, có độ cao bề mặt là 12.507 feet!
Tên tiếng Tây Ban Nha: Perú
Dân số: Khoảng 33 triệu người.
18. Uruguay
Uruguay nằm tại phía Đông Nam của Nam Mỹ, phía Nam của Brazil và ở phía Đông của Argentina. Phần tên Uruguay được đặt theo dòng sông cùng tên xuyên suốt qua đất nước này.
Tên tiếng Tây Ban Nha: Uruguay
Dân số: Khoảng 3,5 triệu người.
19. Venezuela
Venezuela là quốc gia ở bờ biển phía Bắc Nam Mỹ, phía Đông giáp Colombia và phía Bắc giáp Brazil. Quốc gia này bao gồm một số hòn đảo ngoài khơi bờ Biển Caribe. Đất nước này sở hữu ngành công nghiệp dầu khí đồ sộ và trữ lượng dầu đáng kể. Dù vậy Venezuela đã trải qua cuộc khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng trong những năm gần đây.
Tên tiếng Tây Ban Nha: Venezuela
Dân số: Khoảng 29 triệu người.
20. PUERTO RICO
Puerto Rico là một hòn đảo trong vùng biển Caribbean, nằm dưới 100 dặm về phía Đông của nước Cộng hoà Dominica. Nơi đây là một phần lãnh thổ của Hoa Kỳ, nhưng không phải là một tiểu bang. Vì vậy khách du lịch từ Hoa Kỳ có thể đến đó du lịch mà không cần hộ chiếu.
Tên tiếng Tây Ban Nha: Puerto Rico
Dân số: Khoảng 3.6 triệu người