Chào các bạn, vì Câu Kiêm Ngữ, Câu Liên Động và Câu Mang Hai Tân Ngữ dễ nhầm lẫn với nhau; nên hôm nay Ngoại ngữ You Can sẽ giúp các bạn phân biệt ba mẫu câu này nhé.
1. Ví dụ
– 我骑车去学校。
Wǒ qí chē qù xuéxiào.
Tôi đạp xe đến trường.
– 我请他吃一根香肠。
Wǒ qǐng tā chī yì gēn xiāngcháng.
Tôi mời anh ấy ăn một cây xúc xích.
– 我请他一根香肠。
Wǒ qǐng tā yì gēn xiāngcháng.
Tôi mời anh ấy một cây xúc xích.
(1)là câu Liên Động,(2)là câu Kiêm Ngữ,(3)là câu Mang Hai Tân ngữ
Xem thêm: Phân loại câu chủ vị trong tiếng Trung
2. Câu Liên động và câu Kiêm ngữ
Chúng ta có thể thấy từ công thức mẫu câu, câu (1) và (2) giống nhau, đều là:
S+V1+O1+V2+O2
Nhưng về mối quan hệ ngữ nghĩa, câu (1) và (2) không giống nhau:
– 我骑车去学校=我骑车+我去学校
Wǒ qí chē qù xuéxiào = Wǒ qí chē + wǒ qù xuéxiào
(Chủ ngữ của cả hai vị ngữ đều là “我 [wǒ]”)
– 我请他吃一根香肠=我请他+他吃一根香肠
Wǒ qǐng tā chī yì gēn xiāngcháng = Wǒ qǐng tā + tā chī yì gēn xiāngcháng
(Chủ ngữ khác nhau,chủ ngữ của “请 [qǐng]” là “我 [wǒ]”, còn chủ ngữ của “吃[chī]” là “他 [tā]”)
Vì thế, để phân biệt câu Liên động và câu Kiêm ngữ, chúng ta cần xem rõ quan hệ ngữ nghĩa trong câu.
– 妈妈叫我坐。
Māma jiào wǒ zuò.
Mẹ kêu tôi ngồi.
我 [wǒ] vừa làm tân ngữ của động từ 叫 [jiào], vừa là chủ ngữ của động từ 坐 [zuò]. Từ 我 [wǒ] đảm nhận hai chức năng trong câu, nên được gọi là từ kiêm ngữ.
Câu Kiêm ngữ mang ý sai khiến, ra lệnh, nên động từ thứ nhất thường sẽ do những động từ mang nghĩa sai bảo phụ trách, như: 使 [shǐ],让 [ràng],叫 [jiào],派 [pài],命令 [mìnglìng],吩咐 [fēnfù],教 [jiào],劝 [quàn] vân vân. Ví dụ:
– 朋友请我来。
Péngyou qǐng wǒ lái.
Bạn bè mời tôi đến.
– 大家一致选她当代表。
Dàjiā yì zhì xuǎn tā dāng dàibiǎo.
Mọi người nhất trí chọn cô ấy làm đại diện.
Xem thêm: Lượng từ lặp lại trong tiếng Trung
3. Câu VN mang hai tân ngữ và câu Kiêm ngữ
Trường hợp thông thường, câu mang hai tân ngữ chỉ có một động từ, động từ này hỗ trợ cùng lúc cho cả hai tân ngữ trong câu, vì thế mà nghĩa của câu (2) và (3) gần nhau nhưng chúng thuộc hai mẫu câu khác nhau.
– 我教他中文 = 我教他 + 我教中文。 Câu mang hai tân ngữ
Wǒ jiào tā Zhōngwén = Wǒ jiào tā +wǒ jiào Zhōngwén.
Tôi dạy anh ta tiếng Trung.
– 我教他学中文 = 我教他 + 他学中文 。 Câu kiêm ngữ
Wǒ jiào tā xué Zhōngwén = Wǒ jiào tā + tā xué Zhōngwén
Tôi dạy anh ta học tiếng Trung.
– 爸爸送我一支钢笔。 Câu mang hai tân ngữ
Bàba sòng wǒ yì zhī gāngbǐ.
Bố tặng tôi một cây viết máy.
– 他还我100块钱。 Câu mang hai tân ngữ
Tā huán wǒ 100 kuài qián.
Anh ta trả tôi 100 đồng.
– 老师请大家谈谈自己的爱好。 Câu kiêm ngữ
Lǎoshī qǐng dàjiā tántán zìjǐ de àihào.
Thầy giáo mời mọi người nói về sở thích của mình.
Trong ngữ pháp tiếng trung cơ bản thì ba loại câu này có cấu trúc khá giống nhau, các bạn chú ý khi sử dụng để tránh nhầm lẫn nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ!
Đăng ký ngay: Khóa học tiếng trung online chất lượng