Chào các bạn, ở bài trước chúng ta đã làm quen với Động Từ Lặp Lại và Tính Từ Lặp Lại. Hôm nay Ngoại Ngữ You Can sẽ tiếp tục cùng các bạn tìm hiểu về điểm ngữ pháp Lượng Từ Lặp Lại Trong Tiếng Trung. Cùng xem nhé!
1. Khái niệm Lượng Từ Lặp Lại Trong Tiếng Trung
Lượng từ trong tiếng Hán hiện đại rất phong phú, một trong những chức năng ngữ pháp của Lượng từ là trùng điệp (lặp lại), biểu thị các nghĩa “mỗi”, “dần dần, từng cái một”, “nhiều” vân vân; cũng có từ biểu thị “ít”. Lượng Từ Lặp Lại Trong Tiếng Trung thường có 3 loại: AA, 一AA [yì AA], 一A一A [yì A yì A].
Xem thêm: Phân loại câu chủ vị trong tiếng Trung
2. Lượng Từ Lặp Lại làm thành phần ngữ pháp
a. Làm Định ngữ trong câu
– 条条大路通罗马。
Tiáo tiáo dàlù tōng Luómǎ.
Đường nào cũng đến La Mã.
– 她数着前面的一张张钞票。
Tā shǔ zhe qiánmiàn de yì zhāng zhāng chǎopiào.
Cô ấy đếm từng tờ tiền trước mặt.
– 一阵一阵的香味扑鼻而来。
Yí zhèn yí zhèn de xiāngwèi pū bí ér lái.
Từng làn hương thơm ùa đến.
– 那一朵朵盛开的粉红色的桃花就像一个个地小仙女楚楚动人。
Nà yì duǒ duǒ shèngkāi de fěnhóng sè de táohuā jiù xiàng yí ge ge de xiǎo xiānnǚ chǔchǔ dòng rén.
Từng đóa hoa đào hồng phấn nở rộ như những tiên nữ nhỏ xinh đẹp mê người.
b. Làm Chủ ngữ
– 同学们一个个都是当父母的人了。
Tóngxuémen yí ge ge dōu shì dāng fùmǔ de rén le.
Từng bạn học sinh đều đã làm bố mẹ cả rồi.
– 他们的小孩一个一个都是毕业生了。
Tāmen de xiǎohái yí ge yí ge dōu shì bìyè shēng le.
Con cái của họ từng đứa từng đứa đều đã tốt nghiệp rồi.
– 听到老师要走的消息,同学们个个眼泪汪汪。
Tīng dào lǎoshī yào zǒu de xiāoxī, tóngxuémen ge ge yǎnlèi wāngwāng.
Nghe tin giáo viên sắp đi, các bạn học sinh ai nấy đều mắt ngấn lệ.
c. Làm Vị ngữ
– 广场上华灯盏盏。
Guǎngchǎng shàng huá dēng zhǎn zhǎn.
Từng ngọn đèn lấp lánh trên quảng trường.
– 夜里坐听雨声阵阵,不知为何,每次听到雨声心里就很兴奋。
Yèlǐ zuò tīng yǔ shēng zhèn zhèn, bùzhī wèihé, měi cì tīng dào yǔ shēng xīnlǐ jiù hěn xīngfèn.
Ngồi nghe từng cơn mưa trong đêm, không biết tại sao, mỗi lần nghe thấy tiếng mưa thì trong lòng rất phấn khích.
d. Đứng trước vị ngữ động từ, làm trạng ngữ
– 人们便一个一个陆续回去,一同回去也不行的。
Rénmen biàn yí ge yí ge lùxù huíqù, yītóng huíqù yě bù xíng de.
Mọi người lần lượt ra về từng người, cùng nhau về như vậy cũng không được.
– 那些画面一幕一幕地仿若曾经发生过,真实得可怕。
Nà xiē huàmiàn yí mù yí mù de fǎngruò céngjīng fāshēng guò, zhēnshí de kěpà.
Từng cảnh tượng đó phảng phất như từng xảy ra, chân thực đến đáng sợ.
– 回想起您在东京讲学的情景,又一幕一幕地浮现在我们的眼前。
Huíxiǎng qǐ nín zài Dōngjīng jiǎngxué de qíngjǐng, yòu yí mù yí mù de fúxiàn zài wǒmen de yǎnqián.
Nhớ lại cảnh thầy dạy học ở Tokyo, từng hồi ức lại hiện về trước mắt chúng em.
e. Đứng sau vị ngữ động từ làm bổ ngữ
– 他把桌子擦了一遍又一遍。
Tā bǎ zhuōzi cā le yí biàn yòu yí biàn.
Anh ta lau bàn hết lần này đến lần khác.
– 海边的沙滩被大风卷绞得一条一条的。
Hǎibiān de shātān bèi dàfēng juǎn jiǎo de yì tiáo yì tiáo de.
Bãi cát trên biển bị gió lớn thổi cuộn thành từng đường từng đường.
– 他把明天的行程讲了一遍又一遍,只怕大家忘记了。
Tā bǎ míngtiān de xíngchéng jiǎng le yí biàn yòu yí biàn, zhǐ pà dàjiā wàngjì le.
Ông ấy nói lại lịch trình của ngày mai thêm một lần nữa, chỉ sợ mọi người quên mất.
Xem thêm: Cách Dùng Hai Phó Từ 不 [bù] và 没 [méi]
3. Ý nghĩa ngữ pháp của Lượng từ Lặp lại
Đa phần các Lượng từ lặp lại đều có ý nghĩa ngữ pháp “mỗi một”, “nhiều” hoặc một số biểu thị ý nghĩa “lần lượt không dứt”. Ví dụ:
– 件件衣服都很干净。
Jiàn jiàn yīfu dōu hěn gānjìng.
Mỗi bộ quần áo đều rất sạch sẽ.
– 那一盏盏的街灯,一幢幢朦朦胧胧的木房,都被一层迷幻的色彩笼罩。
Nà yì zhǎn zhǎn de jiēdēng, yí zhuàng zhuàng méng méng lóng lóng de mù fáng, dōu bèi yì céng mí huàn de sècǎi lóngzhào.
Từng ngọn đèn đường đó, từng tòa nhà bằng gỗ xa mờ đều bị che phủ bởi một màn màu sắc kỳ ảo.
– 山坡上已泛出一片青绿,一丛丛野花迎着春风盛开着。
Shānpō shàng yǐ fàn chū yí piàn qīnglǜ, yì cóng cóng yěhuā yíng zhe chūnfēng shèngkāi zhe.
Trên dốc núi đã hiện một mảng xanh rợp, các bụi hoa dại nở rộ đón gió xuân.
– 大街上,一群群放学回家的孩子在奔跑着,喧闹着……
Dàjiē shàng, yì qún qún fàng xué huí jiā de háizi zài bēnpǎo zhe, xuānnào zhe……
Trên con đường lớn, từng tốp học sinh tan học về nhà đang chạy nhảy, nói chuyện rộn ràng…
– 他们之后还有一代又一代的人来这里居住生活。
Tāmen zhīhòu hái yǒu yí dài yòu yí dài de rén lái zhèlǐ jūzhù shēnghuó.
Về sau họ còn có nhiều thế hệ con người đến đây sinh sống.
– 他们俩脸向着天空,看一朵一朵的白云飞跑。
Tāmen liǎ liǎn xiàng zhe tiānkōng, kàn yì duǒ yì duǒ de báiyún fēi pǎo.
Hai người họ hướng mặt nhìn lên trời, nhìn các đám mây trắng bay trên trời.
– 眼前的山谷里,呈现出一片又一片嫩绿的草地。
Yǎnqián de shāngǔ lǐ, chéngxiàn chū yí piàn yòu yí piàn nènlǜ de cǎodì.
Trong khe núi trước mặt hiện lên từng thảm cỏ non xanh.
– 从远方传来一阵一阵的哀乐,那是悠长的、低郁的、如泣如诉的。
Cóng yuǎnfāng chuán lái yí zhèn yí zhèn de āiyuè; nà shì yōucháng de, dī yù de, rú qì rú sù de.
Từ xa truyền đến từng giai điệu của khúc nhạc buồn; nó kéo dài, thấp và u sầu, như khóc như than.
Điểm ngữ pháp Lượng từ trùng điệp này thường được sử dụng trong tiếng trung giao tiếp với người bản xứ . Hãy cố gắng ôn tập và áp dụng nhiều vào thì các bạn sẽ làn quen được với các điểm Ngữ pháp tiếng Trung thôi. Chúc các bạn học tập vui vẻ!
Xem thêm: Gia sư tiếng Trung online chất lượng