fbpx

Học từ vựng tiếng Trung chủ đề halloween – Lễ hội hóa trang

Halloween là một lễ hội hóa trang có bắt nguồn từ phương Tây được tổ chức vào ngày 31 tháng 10 hàng năm. Trong chương trình học tiếng Trung Quốc cùng Ngoại ngữ You Can, bạn sẽ được giới thiệu toàn bộ từ vựng tiếng Trung chủ đề Halloween một cách đầy đủ nhất. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Tìm hiểu về lễ hội Halloween

Lễ Halloween là một ngày lễ được các nước trên thế giới đón chờ vào ngày cuối tháng 10 và rạng sáng ngày 1/11 hằng năm (năm 2022 là ngày 31 tháng 10). Halloween là lễ hội mang tính văn hóa phương Tây và được biết đến với tên gọi “lễ hội hóa trang”. 

Hoạt động thường thấy trong dịp này là mọi người diện trang phục hóa trang thành hình tượng con quỷ với vẻ ngoài đáng sợ ra phố. 

Còn trong tiếng Trung, Halloween được gọi là “万圣节/诸圣节 Wànshèngjié/ zhū shèng jié” và thường được gọi là “lễ hội ma quỷ” hay “lễ hội ma đói”.

Từ vựng tiếng Trung về halloween

hoc-tieng-trung-chu-de-halloween

Theo truyền thống phương Tây, đêm Halloween được đánh dấu bởi hoạt động của trẻ em mặc trang phục và đeo mặt nạ đến các ngôi nhà trong khu phố để gõ cửa và hỏi “Trick or Treat?” (cho kẹo hay bị ghẹo). Đây là lời mời gọi tham gia vào trò chơi. Người lớn cũng tham gia vào lễ hội bằng cách chơi trò “dunking” hay “apple bobbing”, trong đó người chơi sẽ dùng răng để gắp những quả táo được thả trôi trên bồn tắm hoặc chậu nước lớn.

Xem thêm: Tổng hợp các từ vựng tiếng Trung về cảm xúc

南瓜: Bí ngô

Loại quả được đề cập ở đây là quả bí ngô (pumpkin), được ưa chuộng rất nhiều vào dịp Halloween vì chúng được dùng để làm đồ trang trí cho bữa tiệc và cũng được khắc thành những chiếc đèn lồng bí ngô ma quái treo xung quanh nhà ở.

蝙蝠: Con dơi

Theo tín ngưỡng, nếu ai bắt gặp con dơi bay xung quanh ngôi nhà của ai đó ba lần thì đây là lời cảnh giác của các vị thánh báo hiệu một điềm xấu (một người trong nhà sẽ chết sớm). Do đó, hình ảnh người hóa trang thành con dơi để hù dọa mọi người xuất hiện rất nhiều ở các phố vào đêm Halloween.

猫头鹰: Chim cú

Cũng tương tự như dơi, chim cú cũng là một con vật gây ra nỗi sợ hãi trong lễ hội Halloween này.

吸血鬼: Ma cà rồng

Khi nhắc đến lễ hội Halloween, không thể bỏ qua nhân vật Ma cà rồng. Theo truyền thuyết, chúng là loài quái vật lang thang trong đêm để hút máu của con người. Vì vậy, hình ảnh của Ma cà rồng được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động hóa trang của đại đa số người dân tham gia lễ hội này.

Xem thêm: Những câu thành ngữ trong tiếng Trung thông dụng và ý nghĩa nhất

Những từ vựng tiếng Trung chủ đề Halloween

  • Ngày lễ Hallowen: 万圣节/诸圣节/ Wànshèngjié/zhū shèng jié
  • Ngày lễ truyền thống của phương tây: 西方传统节日/ xīfāng chuántǒng jiérì
  • Đèn bí ngô: 南瓜灯/ nánguā dēng
  • Phù thủy: 巫婆/ wūpó
  • Chổi bay: 扫帚/ sàozhǒu
  • Hóa trang: 装扮/ zhuāngbàn

tu-vung-tieng-trung-chu-de-halloween

Từ vựng tiếng Trung chủ đề Halloween và những con quỷ kì dị 奇异鬼怪 /qíyì guǐguài/

  • Hồn ma: 幽灵/ yōulíng
  • Tinh linh: 精灵/ jīnglíng
  • Người sói: 狼人/ lángrén
  • Ma quỷ: 魔鬼/ móguǐ
  • Quỷ ăn xác chết: 食尸鬼/ shí shī guǐ
  • Cương thi: 僵尸/ jiāngshī
  • Bù nhìn: 稻草人/ dàocǎorén

Từ vựng tiếng Trung về các đồ vật Halloween

  • Nấm mộ: 墓碑 /mùbēi
  • Đầu lâu, bộ xương: 骷髅/ kūlóu
  • Nhà thờ: 教堂/ jiàotáng
  • Kẹo: 糖果/ tángguǒ
  • Nến: 蜡烛/ làzhú
  • Con cú: 猫头鹰/ māotóuyīng
  • Con nhện: 蜘蛛/ zhīzhū
  • Con dơi: 蝙蝠/ biānfú
  • Mèo đen: 黑猫/ hēi māo
  • Mạng nhện: 蜘蛛网/ zhīzhū wǎng
  • Mũ phù thủy: 巫师帽/ wūshī mào
  • Quỷ quái: 鬼怪/ guǐguài 
  • Làm loạn: 捣蛋/ dǎodàn

Trên đây là toàn bộ từ vựng tiếng Trung chủ đề Halloween mà Ngoại Ngữ You Can muốn chia sẻ đến các bạn học ngôn ngữ Trung Quốc. Hi vọng với những từ vựng tiếng Trung liên quan đến đồ vật, hoạt động và nhân vật Halloween sẽ giúp bạn nâng cao vốn từ và kiến thức tiếng Trung của mình. Theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều tài liệu luyện thi HKS liên quan đến từ vựng, ngữ pháp và các khóa học tiếng Trung giao tiếp để nâng cao trình độ tiếng Trung của mình lên nhé!

Scroll to Top