Chào các bạn, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu hai loại tính từ trong tiếng Trung, đó là Tính Từ Tính Chất Và Tính Từ Trạng Thái trong tiếng Trung. Mời các bạn cùng YOUCAN xem qua bài viết dưới đây nhé.
I. Khái niệm về tính từ tính chất và tính từ trạng thái trong tiếng Trung
Về mặt âm tiết, tính từ chỉ tính chất và tính từ chỉ trạng thái có sự khác biệt:
1. Âm tiết của tính từ chỉ tính chất khá ngắn, gồm tất cả các tính từ đơn âm tiết và tính từ song âm tiết thông thường
a. Tính từ đơn âm tiết, biểu thị thuộc tính, ví dụ:
红 hóng Đỏ | 黄 huáng Vàng | 大 dà Lớn |
小 xiǎo Nhỏ | 好 hǎo Tốt | 坏 huài Xấu |
b. Tính từ song âm tiết, biểu thị tính chất, ví dụ:
勇敢 yǒnggǎn Dũng cảm | 智慧 zhìhuì Thông minh | 镇定 zhèndìng Điềm tĩnh | 慌张 huāngzhāng Bối rối |
2. Âm tiết của từ chỉ trạng thái khá dài, bao gồm một số tính từ song âm tiết và tất cả các tính từ có ba âm tiết trở lên
a. Tính từ song âm tiết, biểu thị mức độ, ví dụ:
火热 huǒrè Hừng hực | 笔直 bǐzhí Thẳng tắp | 高耸 gāosǒng Cao ngất | 冰凉 bīngliáng Lạnh buốt |
b. Tính từ mang ba âm tiết, chữ phía sau được trùng điệp, ví dụ:
水汪汪 shuǐwāngwāng Long lanh nước | 冷冰冰 lěngbīngbīng Lạnh ngắt | 香喷喷 xiāngpēnpēn Thơm ngào ngạt |
c. Tính từ bốn âm tiết dạng trùng điệp, ví dụ:
明明白白 míngmíngbáibái Rõ rành rành | 老老实实 lǎolǎo shíshí Thành thật | 清清楚楚 qīngqīng chǔchǔ Rành mạch |
d. Tính từ bốn âm tiết, trung tố “里” mang nghĩa xấu, ví dụ:
傻里傻气 shǎlǐ shǎqì Ngốc nghếch | 糊里糊涂 húli hútū Hồ đồ, mơ hồ |
e. Tính từ bốn âm tiết, trung tố “不” mang nghĩa xấu, ví dụ:
酸不拉几 suānbulājī Chua lè | 黑不溜秋 hēibuliūqiū Đen thui thủi |
f. Những tính từ phức tạp khác, ví dụ:
黑咕隆咚 hēigulōngdōng Tối om | 晕头转向 yūntóuzhuànxiàng Đầu óc choáng váng; đầu óc rối mù | 此地无银三百两 cǐdìwúyínsānbǎiliǎng Giấu đầu lòi đuôi; lạy ông tôi ở bụi này |
>> Tính Từ Trùng Điệp Trong Tiếng Trung
II. Mở rộng
Thứ nhất, chúng ta có thể nhìn từ mặt ngữ nghĩa, tính từ chỉ tính chất chỉ biểu thị thuộc tính, còn tính từ chỉ trạng thái mang tính miêu tả rõ rệt.
Thứ hai, xem xét từ chức năng ngữ pháp, tính từ chỉ tính chất khi làm từ tu sức (bổ nghĩa) không tự do như tính từ chỉ trạng thái, làm định ngữ hay trạng ngữ đều như vậy.
1. Làm định ngữ
① Tính từ chỉ tính chất làm định ngữ tu sức cho danh từ có thể mang hoặc không mang theo “的 [de]”
Ví dụ: 新书 [xīnshū] —— 新的书 [xīn de shū]、大孩子 [dà háizi ] ——大的孩子 [dà de háizi]; với hình thức không mang “的 [de]”, khi kết hợp tính từ và danh từ cũng chịu sự hạn chế, không thể nói: “白手 [báishǒu]” hoặc “自家具 [zì jiājù]”.
② Tính từ chỉ tính chất khi trực tiếp tu sức cho danh từ cũng chịu sự hạn chế, không thể nói: “蓝天空 [lán tiānkōng]” hoặc “短沉默 [duǎn chénmò]”
③ Tính từ chỉ trạng thái có thể tự do tu sức cho danh từ, ví dụ:
冰凉的脸 bīngliáng de liǎn Gương mặt lạnh buốt | 香喷喷的板栗 xiāngpēnpēn de bǎnlì Hạt dẻ thơm ngào ngạt |
2. Làm trạng ngữ
① Bất kể là tính từ tính chất đơn âm tiết hay song âm tiết làm trạng ngữ đều bị hạn chế, ví dụ có thể nói “轻放 [qīng fàng]” nhưng không thể nói “轻搁 [qīng gē]”, có thể nói “慢走 [màn zǒu]” nhưng không thể nói “慢游 [màn yóu]”.
② Tính từ chỉ trạng thái không chịu sự hạn chế nào, ví dụ:
轻搁——轻轻地搁 qīng gē – qīngqīng de gē Đặt nhẹ nhàng | 慢游——慢慢地游 màn yóu – mànmàn de yóu Bơi chậm rãi |
3. Làm vị ngữ
① Tính từ chỉ tính chất đứng một mình làm vị ngữ mang nghĩa so sánh hoặc đối chiếu, vì thế nên thường nói hai sự vật một cách so sánh, ví dụ:
价钱便宜,质量也好 jiàqian piányi, zhìliàng yě hǎo Giá rẻ, chất lượng cũng tốt | 人小,心不小 rén xiǎo, xīn bù xiǎo Người nhỏ, tấm lòng không nhỏ |
② Câu có vị ngữ do tính từ chỉ trạng thái đảm nhận không mang nghĩa so sánh đối chiếu, có thể xuất hiện một mình, ví dụ:
– 今天怪冷的。
Jīntiān guài lěng de.
Hôm nay khá lạnh đấy.
4. Làm bổ ngữ
① Tính từ chỉ trạng thái làm bổ ngữ có thể được tu sức bởi một số phó từ chỉ thời gian như “早就 [zǎo jiù] đã sớm,已经 [yǐjing] đã,连忙 [liánmáng] vội vàng,马上 [mǎshàng] lập tức”; còn tính từ chỉ tính chất thì không thể, ví dụ:
早就想得透彻 zǎo jiù xiǎng de tòuchè Đã sớm nghĩ thông suốt | 连忙躲得远远的 liánmáng duǒ de yuǎnyuǎn de Vội vàng trốn thật xa |
② Tính từ chỉ trạng thái làm bổ ngữ có thể đi cùng với các giới từ “被 [bèi],把 [bǎ],给 [gěi]”; tính từ chỉ tính chất thì không thể, ví dụ:
把眼睛睁得大大的 bǎ yǎnjing zhēng de dàdà de Trợn trừng mắt lên | 两只手给捆得紧紧的 liǎng zhī shǒu gěi kǔn de jǐnjǐn de Hai tay bị trói thật chặt |
③ Tính từ chỉ trạng thái có thể cùng lúc làm bổ ngữ và trạng ngữ, ví dụ:
站得高高地往下瞧 zhàn de gāogāo de wǎng xià qiáo Đứng trên cao nhìn xuống | 洗得干干净净地收着 xǐ de gāngān jìngjìng de shōu zhe Giặt sạch sẽ nhận lấy |
Xem thêm: Luyện thi HSK uy tín
Trên đây là những cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong lớp tiếng trung youcan cho người mới – giúp bạn cải thiện thành tích từ cơ bản lên nâng cao một cách hiệu quả và nhanh chóng. Hy vọng bạn cố gắng học thêm& luyện tập để cải thiện trình độ của mình nhé! Chúc các bạn học tập vui vẻ.