Hôm nay ngoại ngữ VVS – Tầm Nhìn Việt sẽ giới thiệu đến các bạn kiến thức vô cùng quan trọng và cần thiết chính là danh từ trong tiếng Tây Ban Nha. Danh từ (el sustantivo) là thành phần vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếng Tây Ban Nha. Hãy cùng tìm hiểu về định nghĩa, chức năng của danh từ trong tiếng Tây Ban Nha với những kiến thức bên dưới.
Ví dụ :
Niño ( đứa trẻ), mesa ( cái bàn), árbol ( cây), amor ( tình yêu), verdad ( sự thật).
Ví dụ:
Profesora – Cô giáo, professor – Giaó viên (nam)
Niño – Con trai, niños – Những đứa con trai
Mesa – Cái bàn, mesas – Những cái bàn
Ví dụ:
La niña alegre – Cô gái hạnh phúc
La mesa roja – Cái bàn màu đỏ
Los libros de matemáticas – Những cuốn sách toán (the math books)
2. Chức năng của danh từ trong tiếng Tây Ban Nha
Thông thường danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
Juan come manzanas
Juan ăn trái táo
El niño tiene un perro
Cậu nhóc có con chó
Tuy chia sẻ nét tương đồng với tiếng Anh trong bảng chữ cái nhưng danh từ trong tiếng Tây Ban Nha có sự phân biệt về giới tính
Danh từ trong tiếng Tây Ban Nha được phân chia theo giới tính đực và cái
Những danh từ sau đây thường được chia theo giống đực
– Tên của những con tàu, máy bay và cộ: Titanic, Mercedes.
– Màu sắc: el blanco (trắng), el rojo (đỏ), el negro (đen), el azul (xanh dương), el verde (xanh lục), el amarillo (vàng).
– Các ngày trong tuần: lunes ( Thứ hai), martes (Thứ ba), miércoles (Thứ tư), jueves (Thứ năm), viernes (Thứ sáu), sábado (Thứ bảy) and domingo (Chủ nhật).
– Các tháng trong năm: enero (tháng một), febrero (tháng hai), …
– Số đếm: uno (một), dos (hai), tres (three), veinte (hai mươi), …
– Bốn phương hướng : norte (Bắc), sur (Nam), este (Đông), oeste (Tây).
Những danh từ sau đây thường được chia theo giống cái
– Giờ : la una (1 giờ), las tres de la tarde (3 giờ chiều)
– Những danh từ bắt đầu là ký tự : m, p , a , …
– Tên của một số loại hoa: la margarita (hoa cúc), la rosa (hoa hồng); các loại rau củ
>>> Tìm hiểu kỹ hơn về cách chia động từ theo giống (đực, cái) tại đây
Một số danh từ trong tiếng Tây Ban Nha có thể được dùng cho cả hai giới. Nhóm danh từ đặc biệt này thường đi chung với các mạo từ el, la/los, las
Ví dụ:
El/la artista (Nam nghệ sĩ/ nữ nghệ sĩ)
El/ la modelo (Nam người mẫu / nữ người mẫu)
Nouns with a change of gender in masculino and femenino have a different meaning:
El cámara (the camera man / woman); la cámara (the camera)
El capital (money, capital); la capital (political capital)
El cura (the priest); la cura (the cure)
El guía (the guide-person); la guía (the guidebook)
El pendiente (earing); la pendiente (slope)
Irregular cases in the formation of the feminine:
Actor (Nam diễn viên); actriz (Nữ diễn viên)
Alcalde (Ông thị trưởng); alcaldesa (Bà thị trưởng)
El bailarín (Nam vũ công); la bailarina (Nữ vũ công)
Emperador (Hoàng đế ); emperatriz (Nữ đế)
Héroe (Nam anh hùng); heroína (Nữ anh hùng)
Príncipe (Hoàng tử); princesa (Công chúa)
Rey (Nhà vua); reina ( Hoàng hậu)
Tigre (Hổ đực); tigresa (Hổ cái)
Tiếng Tây Ban Nha có hai dạng số ít và số nhiều trong ngữ pháp. Để biến từ ngữ thành số nhiều các bạn chỉ cần thêm đuôi – s.
Ví dụ:
Niña ( Cô gái) – niñas (Những cô gái)
Coche (Chiếc xe) – coches (Những chiếc xe)
Mesa (Cái bàn) – mesas (Những cái bàn)
Ví dụ:
País ( Quốc gia) – Países ( Những quốc gia)
Ví dụ:
Ciudad (Thành phố) – ciudades ( Những thành phố )
Peral (Cây lê) – perales (Những cây lê)
Lápiz (Bút chì) – lápices (Những cây bút chì).
Ví dụ:
la crisis (Cuộc khủng hoảng) – las crisis (Những cuộc khủng hoảng)
Ví dụ:
Las tijeras (những cây kéo)
Las pinzas ( những cây nhíp)
Las gafas (Những cặp kính)
Ví dụ:
La salud ( Sức khỏe)
El caos (Sự hỗn loạn)
La tolerancia (Sự khoan dung ).
Las saludes (Lời chào)
Las sedes (Trụ sở chính)
Los caos (Hỗn loạn)
La soledad (Sự cô đơn)
La sed ( Cơn khát)
>>> Tìm hiểu kỹ hơn về phần này tại đây