Hôm nay, các bạn hãy cùng Trung tâm tiếng Trung You Can tiếp tục xem qua cách sử dụng của Trợ từ ngữ khí “了” trong tiếng Trung nhé.Để biểu thị sự thay đổi hoặc biến đổi của sự vật, chúng ta sẽ dùng trợ từ ngữ khí “了”.
1. Trợ từ ngữ khí “了” đặt ở cuối câu
Biểu thị sự thay đổi, biến đổi so với lúc ban đầu. Ví dụ:
– 树叶已经黄了。
/Shùyè yǐjīng huáng le./
Lá cây đã chuyển sang vàng rồi. (Mùa thu đến rồi.)
– 妹妹已经参加工作了。
/Mèimei yǐjīng cānjiā gōngzuò le./
Em gái đã đi làm rồi. (Trước đây em gái học đại học, không có đi làm.)
– 凯特又想跟我们一起去了。
/Kǎitè yòu xiǎng gēn wǒmen yìqǐ qù le./
Kate lại muốn đi cùng chúng tôi rồi. (Ban đầu không muốn đi cùng với chúng tôi.)
– 这件衬衫小了。
/Zhè jiàn chènshān xiǎo le./
Chiếc áo sơ mi này nhỏ rồi. (Không mặc được nữa.)
– 秋天了,树上的叶子都红了。
/Qiūtiān le, shù shàng de yèzi dōu hóng le./
Mùa thu đến rồi, lá trên cây đã chuyển thành đỏ rồi.
– 你的表是不是该换电池了?
/Nǐ de biǎo shì bu shì gāi huàn diànchí le?/
Đồng hồ của bạn có phải cần thay pin rồi không?
>>>Đọc bài trước: Trợ Từ Ngữ Khí “了 [le]” trong tiếng Trung
2. Cấu trúc “不……了 [bù…le]” cũng thể hiện sự thay đổi
Ví dụ:
– 结婚后,她不参加工作了。
/Jiéhūn hòu, tā bù cānjiā gōngzuò le./
Sau khi kết hôn, cô ấy không đi làm nữa. (Trước khi kết hôn vẫn còn đi làm.)
– 弟弟今天不发烧了。
/Dìdì jīntiān bù fā shāo le./
Hôm nay em trai không còn sốt nữa. (Hôm qua vẫn còn sốt.)
– 要是签证能延长,我就不回国了。
/Yàoshi qiānzhèng néng yáncháng, wǒ jiù bù huíguó le./
Nếu như visa được gia hạn thì tôi không về nước nữa.
– A:要是没有时间呢?
/Yàoshi méiyǒu shíjiān ne?/
Nếu như không có thời gian thì sao?
B:我就不参加晚会了。
/Wǒ jiù bù cānjiā wǎnhuì le./
Thì tôi không tham gia buổi tiệc bữa tối nữa.
– A:她不想出国了吗?
/Tā bù xiǎng chūguó le ma?/
Cậu ấy không muốn đi nước ngoài nữa sao?
B:不想出国了。
/Bù xiǎng chūguó le./
Không muốn đi nữa.
Hy vọng qua bài viết của YOUCAN các bạn sẽ hiểu thêm một cách dùng nữa của trợ từ ngữ khí “了”,vì đây là ngữ pháp tiếng trung cần biết để nâng cấp bạn từ cơ bản lên nang cao. Chúc các bạn học tập vui vẻ!
[elementor-template id=”20533″]