fbpx

Trợ Từ Ngữ Khí “了 [le]” trong tiếng Trung

Điểm ngữ pháp mà Ngoại ngữ You Can muốn giới thiệu với các bạn được gọi là Trợ từ ngữ khí “了 [le]” trong chương trình luyện viết tiếng Trung hiệu quả, hãy cùng xem qua nhé!

1. Chức năng của Trợ từ ngữ khí “了 [le]”

Trợ từ ngữ khí 了 [le] dùng ở cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định. Có tác dụng hoàn thành câu, nói rõ sự việc xảy ra, động tác hoàn thành, sự xuất hiện của tình huống và sự thay đổi của trạng thái vân vân. Ví dụ:

– 他的手机关了。(Điện thoại của anh ấy tắt rồi.)

Tā de shǒujī guān le.

– 孩子已经睡了,别叫他了。(Con đã ngủ rồi, đừng gọi nó nữa.)

Háizi yǐjīng shuì le, bié jiào tā le.

– 我今年25岁了。(Năm nay tôi 25 tuổi rồi.)

Wǒ jīnnián 25 suì le.

2. So sánh

So sánh tổ hợp các câu sau:

Trước khi sự việc xảy ra  —>  Sau khi sự việc xảy ra
你去哪儿?

Nǐ qù nǎr?

Bạn đi đâu?

—> 你去哪儿了?

Nǐ qù nǎr le?

Bạn đi đâu rồi?

我去超市。

Wǒ qù chāoshì.

Tôi đi siêu thị.

—> 我去超市了。

Wǒ qù chāoshì le.

Tôi đi siêu thị rồi.

你买什么?

Nǐ mǎi shénme?

Bạn mua gì?

—> 你买什么了?

Nǐ mǎi shénme le?

Bạn đã mua gì rồi?

我买衣服。

Wǒ mǎi yīfú.

Tôi mua quần áo.

—> 我买衣服了。

Wǒ mǎi yīfú le.

Tôi mua quần áo rồi.

3. Câu hỏi chính phản

Công thức của câu hỏi chính phản:

……. [le] + 没有 [méiyǒu]

– A: 你去医院了没有?(Bạn đã đi bệnh viện chưa?)

Nǐ qù yīyuàn le méiyǒu?

B: 我去了 。 (我去医院了。)(Tôi đi rồi.)

Wǒ qù le. (Wǒ qù yīyuàn le.)

– A: 你看今天的新闻了没有?(Bạn đã xem tin tức hôm nay chưa?)

Nǐ kàn jīntiān de xīnwén le méiyǒu?

B: 没看。(我没看今天的新闻。)(Tôi chưa xem tin tức hôm nay.)

Méi kàn. (Wǒ méi kàn jīntiān de xīnwén.)

2.Những điểm cần lưu ý

a. Cấu trúc “还没(有)……呢” biểu thị sự việc chưa bắt đầu hoặc chưa hoàn thành, mang ý nghĩa sắp bắt đầu hoặc hoàn thành

Ví dụ:

– A: 他回家了吗? (Cậu ấy đã về nhà chưa?)

Tā huí jiā le ma?

B: 他还没有回家呢。 (Cậu ấy vẫn chưa về nhà.)

Tā hái méiyǒu huí jiā ne.

– A: 他走了没有? (Anh ấy đã đi chưa?)

Tā zǒu le méiyǒu?

B: 他还没走呢。 (Anh ấy vẫn chưa đi.)

Tā hái méi zǒu ne.

b. Trước động từ dùng “没(有)” biểu thị ý phủ định thì cuối câu không dùng “了”

Ví dụ:

– 我昨天没来上课。 (Hôm qua tôi không đi học.)

Wǒ zuótiān méi lái shàngkè.

Không thể nói: 我昨天没来上课了。 (X)

– 他觉得不舒服,今天没有上班。 (Anh ấy cảm thấy không khỏe, hôm nay không đi làm.)

Tā juédé bú shūfú, jīntiān méiyǒu shàngbān.

Không thể nói: 他觉得不舒服,今天没有上课了。 (X)

Khi biểu đạt tính thường xuyên, cuối câu không thể dùng “了”. Ví dụ:

– 每天早上他都去打篮球。 (Mỗi buổi sáng cậu ấy đều đi đánh bóng rổ.)

Měitiān zǎoshang tā dōu qù dǎ lánqiú.

Không thể nói: 每天早上他都去打篮球了。 (X)

– 她常来我家玩儿。 (Cô ấy thường đến nhà tôi chơi.)

Tā cháng lái wǒ jiā wánr.

Không thể nói: 她常来我家玩儿了。 (X)

Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ nắm được cách dùng của trợ từ ngữ khí “了”. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.

[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top