fbpx

先[xiān]……再[zài] (又[yòu])……然后[ránhòu]……最后[zuìhòu]…… trong tiếng Trung

Chào các bạn, hôm nay Ngoại ngữ You Can xin giới thiệu với các bạn một điểm Ngữ pháp cơ bản, dùng để biểu đạt thứ tự liên tiếp của hành động. Chúng ta cùng xem qua nhé!

1. Khái niệm

Trong tiếng Trung, chúng ta sẽ có những phó từ để biểu đạt các hành động liền kề nhau: “ [xiān] (Trước tiên)……再 [zài]/又 [yòu] (rồi)……然后 [ránhòu] (sau đó)……最后 [zuìhòu] (cuối cùng)……” Những phó từ này luôn đặt phía trước động từ.

Xem thêm: Thời gian trong tiếng tiếng Trung

2. Ví dụ

– 我复习生词,做作业,然后读课文,最后预习课文。

/Wǒ xiān fùxí shēngcí, zài zuò zuò yè, ránhòu dú kèwén, zuìhòu yùxí kèwén./

Trước tiên tôi ôn từ vựng, rồi làm bài tập, sau đó đọc đoạn văn, cuối cùng là chuẩn bị bài trước.

– 他洗澡,吃晚饭,然后去洗衣服,最后去打资料。

/Tā xiān xǐzǎo, zài chī wǎnfàn, ránhòu qù xǐ yīfú, zuìhòu qù dǎ zīliào./

Anh ấy đi tắm trước rồi ăn cơm tối, sau đó đi giặt quần áo, cuối cùng là đi soạn tài liệu.

– 这次来越南旅游,她打算去河内,去会按,然后游览芽庄,最后去胡志明市。

/Zhè cì lái yuènán lǚyóu, tā dǎsuàn xiān qù Hénèi, zài qù Huì’àn, ránhòu yóulǎn Yázhuāng, zuìhòu qù Hú Zhìmíng shì./

Lần này đến Việt Nam du lịch, cô ấy dự định đi Hà Nội trước rồi đi Hội An, sau đó đi du ngoạn ở Nha Trang, cuối cùng sẽ đi thành phố Hồ Chí Minh.

– 你填申请表,去办护照,然后去大使馆版签证,最后再订机票。

/Nǐ xiān tián shēnqǐng biǎo, zài qù bàn hùzhào, ránhòu qù dàshǐ guǎn bǎn qiānzhèng, zuìhòu zài dìng jīpiào./

Bạn điền vào mẫu đơn trước đi, rồi đi làm hộ chiếu, sau đó đến đại sứ quán xin visa, cuối cùng hẵng đặt vé máy bay.

Xem thêm: Học tiếng Quảng Đông hiệu quả

Các bạn đã hiểu cách sử dụng của cấu trúc câu này chưa? Hãy luyện tập thật nhiều để làm quen với mẫu câu mới này nhé. Cảm ơn các bạn!

Scroll to Top