Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu với bài số 1 trong loạt bài học 25 Bài thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Các cụm từ này đều là những cụm từ cực kỳ phổ biến trong cuộc trò chuyện hàng ngày ở The United States of American (USA) hoặc United Kingdom (UK). Mọi người sẽ được nghe hay nhìn thấy chúng trong các bộ phim và chương trình TV. Và có thể sử dụng chúng để làm cho tiếng Anh của mình giống với tiếng của người bản ngữ hơn.
Như đã nói trong bài đầu, các câu nói thành ngữ sẽ được đặt vào hoàn cảnh một câu chuyện cụ thể. Nếu bạn nào chưa hiểu rõ vui lòng đọc lại tại đây: Lời giới thiệu thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.
- Bài học tiếp theo: Bài 2 – Thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày 2019
Các câu chính:
- Câu thành ngữ số 1: About to.
- Câu thành ngữ số 2: After all.
- Câu thành ngữ số 3: At least.
- Câu thành ngữ số 4: (to) break the news.
- Câu thành ngữ số 5: (to) costs an arm and a leg.
- Câu thành ngữ số 6: Dead-end job.
- Câu thành ngữ số 7: (let’s) face it.
- Câu thành ngữ số 8: (to) give one the creeps.
- Câu thành ngữ số 9: (to) go back to the drawing board.
- Câu thành ngữ số 10: (to) go belly-up.
- Câu thành ngữ số 11: (to) give someone the ax.
- Câu thành ngữ số 12: (to) lose one’s temper.
- Câu thành ngữ số 13: (to) make up one’s my.
- Câu thành ngữ số 14: No point in.
- Câu thành ngữ số 15: (to) put up with.
- Câu thành ngữ số 16: Real flop or flop.
- Câu thành ngữ số 17: (to) save the day.
- Câu thành ngữ số 18: (as) sharp as a tack.
- Câu thành ngữ số 19: (to) talk over.
- Câu thành ngữ số 20: Top dollar.
Lesson 1: Bob’s Day At Work
Bob works as a manager in a furniture store. Peter, his boss, is not happy about sales. Bob’s new advertising campaign hasn’t helped. Peter decides to fire him.
Peter: Bob, I hate to break the news, but our sales were down again last month.
Bob: Down again, Peter?
Peter: Yeah. These days, everybody’s shopping at our competition, Honest Abe’s Furniture Store.
Bob: But everything in there costs an arm and a leg!
Peter: That’s true. They do charge top dollar.
Bob: And their sale people are very strange. They realy give me the creeps!
Peter: Well, they must be doing something right over there. Meanwhile, we’re about to go belly-up!
Bob: I’m sorry to hear that. I thought my new advertising campaign would save the day.
Peter: Let’s face it: your advertising campaign was a real flop.
Bob: Well, then I’ll go back to the drawing board.
Peter: It’s too late for that. You’re fired.
Bob: What? You’re giving me the ax?
Peter: Yes, I’ve already found a new manager. She’s as sharp as a tack.
Bob: Can’t we even talk this over? After all, I’ve been working here for ten years!
Peter: There’s no point in arguing, Bob. I’ve already made up my mind.
Bob: Oh well, at least I won’t have to put up with your nonsense anymore. Good-bye to you and good-bye to this dead-and job.
Peter: Please leave before I lose my temper!
Dưới đây là file nghe audio các câu thành ngữ tiếng Anh trong câu chuyện trên
Giải thích ý nghĩa các câu thành ngữ tiếng Anh trong bài
1. Câu thành ngữ số 1: About to
– Nghĩa tiếng Anh: ready to; on the verge of
– Nghĩa tiếng Việt: sẵn sàng để làm điều gì đó.
– Ví dụ 1: It’s a good thing Bob left the furniture store when he did. Peter was so angry, he was about to throw a dining room chair at him.
– Ví dụ 2: I’m glad you’re finally home. I was just about to have dinner without you.
2. Câu thành ngữ số 2: After all
– Nghĩa tiếng Anh: despite everything; when everything has been considered; the fact is
– Nghĩa tiếng Việt: xét cho cùng, rốt cuộc.
– Ví dụ 1: You’d better to invite Eliza to your party. After all, he’s a good friend.
– Ví dụ 2: It doesn’t matter what your boss thinks of you. After all, you’re going to quit your job anyway.
3. Câu thành ngữ số 3: At least
– Nghĩa tiếng Anh: anyway; the good thing is that…
– Nghĩa tiếng Việt: dù sao, dẫu thế nào, ít nhất…
– Ví dụ 1: We’re run out of coffee, but at least we still have tea.
– Ví dụ 2: Lancer can’t afford to buy a car, but at least he has a good motorcycle.
4. Câu thành ngữ số 4: (to) break the news
– Nghĩa tiếng Anh: to make something known
– Nghĩa tiếng Việt: cho biết một điều gì đó bất ngờ, tin nóng hổi, mới nhất
– Ví dụ 1: Jose and Marian are getting married, but they haven’t yet broken the news to their parents.
– Ví dụ 2: You’d better break the news to your father carefully. After all, you don’t want him to have heart attack!
5. Câu thành ngữ số 5: (to) costs an arm and a leg
– Nghĩa tiếng Anh: to be very expensive
– Nghĩa tiếng Việt: quá đắt đỏ
– Ví dụ 1: A college education in HCMC costs an arm and a leg!
– Ví dụ 2: All of the furniture at BAYA costs an arm and a leg!
6. Câu thành ngữ số 6: Dead-end job
– Nghĩa tiếng Anh: a job that won’t lead to anything else
– Nghĩa tiếng Việt: việc chẳng ai muốn làm.
– Ví dụ 1: Diana realized that working as a cashier was a dead-end job.
– Ví dụ 2: Juan worked many dead-end jobs before finally deciding to start his own business.
7. Câu thành ngữ số 7: (let’s) face it
– Nghĩa tiếng Anh: accept a difficult reality
– Nghĩa tiếng Việt: chấp nhận sự thật
– Ví dụ 1: Let’s face it, if I spent more time studying, I wouldn’t be failing so many of my classes!
– Ví dụ 2: Let’s face it, you don’t want to lose her.
8. Câu thành ngữ số 8: (to) give one the creeps
– Nghĩa tiếng Anh: to create a feeling of disgust or horror
– Nghĩa tiếng Việt: gây cảm giác rợn người
– Ví dụ 1: Tuan has seven earrings in each ear and an “I love monster” tattoo on his arm. He really gives me the creeps.
– Ví dụ 2: There was a strange man following me around grocery store. He was giving me the creeps!
9. Câu thành ngữ số 9: (to) go back to the drawing board
– Nghĩa tiếng Anh: to start a task over because the last try failed; to start again from the beginning.
– Nghĩa tiếng Việt: làm lại từ đầu
– Ví dụ 1: Lucy’s new business failed, so he has to go back to the drawing board.
– Ví dụ 2: The president didn’t agree with our new ideas for the company, so we had to go back to the drawing board.
10. Câu thành ngữ số 10: (to) go belly-up
– Nghĩa tiếng Anh: to go bankrupt
– Nghĩa tiếng Việt: thất bại
– Ví dụ 1: Many people lost their jobs when Highland went belly-up.
– Ví dụ 2: My company lost $200 million last year. We might go belly-up.
11. Câu thành ngữ số 11: (to) give someone the ax
– Nghĩa tiếng Anh: to fire someone
– Nghĩa tiếng Việt: đuổi việc ai đó.
– Ví dụ 1: Rosita used to talk to her friends on the phone on day at work, until one day her boss finally gave her the ax.
– Ví dụ 2: Poor Loan! She was given the ax two day before Christmas.
12. Câu thành ngữ số 12: (to) lose one’s temper
– Nghĩa tiếng Anh: to become very angry
– Nghĩa tiếng Việt: nổi điên lên
– Ví dụ 1: Bob always loses his temper when his kids start talking on the telephone during dinner.
– Ví dụ 2: When Huckle handed in his essay two weeks late, his teacher really lost her temper.
13. Câu thành ngữ số 13: (to) make up one’s my
– Nghĩa tiếng Anh: to reache a decision; to decide
– Nghĩa tiếng Việt: đưa ra quyết định
– Ví dụ 1: St. Stephen couldn’t make up his mind whether to attend Harvard or Monash. Finally, he chose Monash.
– Ví dụ 2: Do you want an omelette or fried eggs? You’ll need to make up your mind quickly because the waitress is coming.
14. Câu thành ngữ số 14: No point in
– Nghĩa tiếng Anh: no reason to; it’s not worth (doing something)
– Nghĩa tiếng Việt: không có lý do gì để bàn cãi
– Ví dụ 1: There’s no point in worrying about things you can’t change.
– Ví dụ 2: There’s no point in going on a picnic if it’s going to rain.
15. Câu thành ngữ số 15: (to) put up with
– Nghĩa tiếng Anh: to endure without complaint
– Nghĩa tiếng Việt: chịu đựng, tha thứ
– Ví dụ 1: For many years, Anna put up with her husband’s annoying behavior. Finally, she decided to leave him.
– Ví dụ 2: I don’t know how Lena puts up with her mean boss every day.
16. Câu thành ngữ số 16: Real flop or flop
– Nghĩa tiếng Anh: a failure
– Nghĩa tiếng Việt: thất bại, vỡ kế hoạch.
– Ví dụ 1: The Broadway play closed after just 4 days – it was a real flop!
– Ví dụ 2: The company was in trouble after new product flopped!
17. Câu thành ngữ số 17: (to) save the day
– Nghĩa tiếng Anh: to prevent a disaster or misfortune
– Nghĩa tiếng Việt: cứu vớt, cứu nguy
– Ví dụ 1: The Christmas tree was on fire, but Ted threw water on it and saved the day.
– Ví dụ 2: We forgot to buy champagne for our New Year’s party, but Cabello brought some and really saved the day!
18. Câu thành ngữ số 18: (as) sharp as a tack
– Nghĩa tiếng Anh: very intelligent
– Nghĩa tiếng Việt: cực kì thông minh
– Ví dụ 1: Nancy score 100% on her science test. She’s as sharp as a tack.
– Ví dụ 2: Anna got a scholarship to Yale. She’s as sharp as a tack.
19. Câu thành ngữ số 19: (to) talk over
– Nghĩa tiếng Anh: to discuss
– Nghĩa tiếng Việt: đàm phán, trao đổi
– Ví dụ 1: Luca and Mary spent hours talking over the details of the plan.
– Ví dụ 2: Before you make any big decisions, give me a call and we’ll talk things over.
20. Câu thành ngữ số 20: Top dollar
– Nghĩa tiếng Anh: the highest end of a price range; a lot of money.
– Nghĩa tiếng Việt: rất nhiều tiền
– Ví dụ 1: Nicole paid top dollar for a shirt at Banana Republic.
– Ví dụ 2: Wait until those jeans go on sale. Why pay top dollar?
Như vậy chúng ta đã kết thúc bài số 1. Các bạn hãy học tiếp bài số 2 để khám phá thêm nữa.
Hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo các thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày để phục vụ tốt hơn cho công việc và cuộc sống.