fbpx

Tổng Hợp Bổ Ngữ Trong Tiếng Trung – Chi Tiết Cách Sử Dụng

Bổ ngữ trong tiếng Trung 补语 / Bǔyǔ / có bao nhiêu loại? Cách sử dụng bổ ngữ thời lượng, bổ ngữ kết quả, bổ ngữ trạng thái, bổ ngữ khả năng,…Cấu trúc câu bổ ngữ tiếng Hoa, từ vựng về bổ ngữ, các ví dụ,…Mọi thắc mắc của bạn sẽ được trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can trình bày trong bài viết dưới đây. Tìm hiểu ngay nhé.

Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?

bo ngu tieng trung

Bổ ngữ 补语 /Bǔyǔ/ là bộ phận đứng sau động từ hoặc tính từ (hình dung từ) trong ngữ pháp tiếng Trung giao tiếp, có bổ sung thêm phần giải thích về mức độ, khuynh hướng, khả năng, tình trạng, số lượng, mục đích, hệ quả của hành động, việc làm, động tác. Bổ ngữ thường được đảm nhận bởi vị ngữ, cụm giới từ và cụm từ định lượng.

Ví dụ:

Chữ này cậu viết sai rồi. 你这个字写错了。 /zhège zì xiě cuòle/

Tối nay đi chơi với bạn vui quá. 今天跟你去玩开心极了。 /jīntiān gēn nǐ qù wán kāixīn jíle/

Bạn vừa nói thế, tôi không nghe thấy. 你刚才说什么,我听不清楚。/nǐ gāngcái shuō shénme, wǒ tīng bú qīngchǔ/

>> Bảng chữ cái tiếng Trung

Các loại bổ ngữ tiếng Trung

ngu phap tieng trung

Trong tiếng Trung Quốc, bổ ngữ được chia ra làm 7 loại cơ bản. Mỗi một loại sẽ có cách dùng và tính chất khác nhau:

Bổ ngữ kết quả tiếng Trung

Khi diễn đạt hành động, động tác có mối quan hệ nhân quả với tân ngữ phía trước.

Thường chức năng này là do tính từ và động từ đảm nhiệm.

Nó phải được gắn vào động từ, trước tân ngữ.

Cấu trúc:

Khẳng định: Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ

Phủ định: Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + tân ngữ

Nghi vấn:

Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 吗?

Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 没?

Ví dụ:

Tôi thấy Trần Minh ngủ trong phòng làm việc. 我看见陈明在办公室睡觉。 / wǒ kànjiàn Chénmíng zài bàngōngshì shuìjiào /

Cậu đợi chút, tôi vẫn chưa viết xong nữa. 你等一下儿,我还没写完呢。 / nǐ děng yíxiàr, wǒ hái méi xiě wán ne /

Cậu tìm thấy tài liệu chưa? 你找到材料了没? /nǐ zhǎodào cáiliàole méi?/

>> Bính âm tiếng Trung

Bổ ngữ thời gian nơi chốn

Loại này do đoản ngữ giới từ đảm nhiệm, chức năng thể hiện thời lượng, nơi chốn xảy ra hành vi, động tác.

Ví dụ:

Nó đã xảy ra vào năm 1945. 这件事发生在1945年。 / zhè jiàn shì fāshēng zài 1945 nián /

Lão Xá sinh năm 1899. 老舍先生出生在 1899年。/ lǎoshě xiānshēng chūshēng zài 1899 nián /

Hai nam sinh đang khiêng bàn vào lớp. 两个男生把桌子搬到教室里。/ liǎnggè nánshēng bǎ zhuōzi bān dào jiàoshìlǐ /

Loại bổ ngữ trình độ, mức độ tiếng Trung

Bổ ngữ này nói lên trạng thái và hành động.

Thường đi kèm với những từ: 极 / jí /, 慌 / huāng /, 很 / hěn /, 死 / sǐ /, 坏 / huài /, 一点 / yīdiǎn /, 一些 / yīxiē /,…

Ví dụ:

Anh ồn ào quá đấy, trật tự một chút đi. 你们闹极了,安静一点吧 / nǐmen nào jíle, ānjìng yīdiǎn ba /

Nghe tin này, đứa bé nhảy cẫng lên vì phấn khích. 听完这消息,孩子激动得跳起来。/ nǐmen nào jíle, ānjìng yīdiǎn ba /

Tôi biết tình hình trong núi, vì vậy tốt hơn là bạn nên để tôi đi. 山里的情况我熟悉,还是我去好一点。/ shānlǐ de qíngkuàng wǒ shúxī, háishì wǒ qù hǎo yīdiǎn /

Bổ ngữ xu hướng tiếng Trung

Biểu thị xu hướng của tác động, gồm 2 xu hướng: đơn và kép.

Biểu ngữ xu hướng đơn

Công thức biểu ngữ xu hướng đơn: Chủ ngữ + động từ + 来/去

Chú ý:

Động tác hướng về phía người nói dùng: Động từ + 来

Động tác hướng ra xa người nói dùng: Động từ + 去

Tân ngữ chỉ sự vật thì có thể đứng trước hay sau 去/ 来 đều được, còn nếu là tân ngữ địa điểm thì phải đứng trước 去/ 来.

Ví dụ:

Tiếng bước chân vang lên từ xa. 远处传来了脚步声。/ yuǎnchù chuán láile jiǎobù shēng /

Anh mang theo một cuốn từ điển tiếng Trung. 他带出了一本汉语词典 = 他带一本汉语词典去了。/ tā dài chūle yī běn hànyǔ cídiǎn = Tā dài yī běn Hànyǔ cídiǎn qùle /

Khi anh ấy nói xong, mọi người đứng dậy và bắt đầu cổ vũ cho anh ấy. 他发表完,大家站起来为他鼓掌。/ tā fābiǎo wán, dàjiā zhàn qǐlái wèi tā gǔzhǎng /

Bổ ngữ xu hướng kép

Công thức ngữ pháp: Chủ ngữ + động từ + 上、出、回、下、进、过、起 + 去/ 来.

Ví dụ:

Anh ấy cất sách của bạn vào cặp. 他把你的书放进书包里来了。 / tā bǎ nǐ de shū fàngjìn shūbāolǐ láile. /

Câu nói của đứa trẻ khiến mọi người bật cười. 孩子的话让大家笑了起来。/ háizi de huà ràng dàjiā xiàole qǐlá /

Khi anh ấy nói xong, mọi người đứng dậy và bắt đầu cổ vũ cho anh ấy. 他发表完,大家站起来为他鼓掌。Anh ấy phát biểu xong, mọi người đứng lên cổ vũ cho anh ấy.

Bổ ngữ trạng thái

Bổ ngữ này do hành động và tính chất của sự vật tạo nên.

Ở giữa trung tâm ngữ và bổ ngữ thường có trợ từ 得

Công thức:

Khẳng định: Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ

Phủ định: Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + bổ ngữ

Nghi vấn:

Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ +吗?

Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ + 不 + bổ ngữ?

Chủ ngữ + động từ + 得 +怎么样?

Ví dụ:

Anh ấy xem phim xong cảm động rơi nước mắt. 看完那部电影,他感动得眼泪都流出来了。 / kàn wán nà bù diànyǐng, tā gǎndòng dé yǎnlèi dōu liú chūláile /

Tiếng Hoa của anh ấy không tốt lắm 他的汉语说得不太好。/ tā de Hànyǔ shuō dé bù tài hǎo /

Cậu thi thế nào/ Cậu thi tốt không? 你考得怎么样? / nǐ kǎo de zěnme yàng? /

Bổ ngữ số lượng tiếng Trung Quốc

Loại bổ ngữ trong tiếng Trung này biểu thị số lần hành động tiến hành, phát sinh.

Công thức: Chủ ngữ + động từ (了/过) + bổ ngữ số lượng + tân ngữ

Ví dụ:

Tôi sống ở đây nửa năm rồi chuyển ra ngoài. 我在这住了半年就搬家了。/ wǒ zài zhè zhùle bànnián jiù bānjiāle /

Tôi đọc sách một lúc rồi ngủ thiếp đi. 我看一会儿书就睡着了。/ wǒ kàn yīhuìr shū jiù shuìzháo le /

Bổ ngữ khả năng

Biểu thị dưới 1 điều kiện khách quan nào đó, hành phát sinh có thể giữ nguyên hoặc thay đổi.

Cấu trúc câu:

Khẳng định

Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng

Chủ ngữ + động từ + 得 + 了

Phủ định

  • Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng
  • Chủ ngữ + động từ + 不 + 了
  • Chủ ngữ + động từ + 不 得

Nghi vấn

Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng?

Ví dụ:

黑板上的字太小,我看不清楚。Các chữ cái trên bảng nhỏ đến nỗi tôi không thể nhìn rõ chúng. / hēibǎn shàng de zì tài xiǎo, wǒ kàn bù qīngchǔ /

Anh ấy viết chữ đẹp chứ? 他写得好不好? / tā xiě de hǎo bù hǎo? /

他吃得了三碗饭。 Anh ấy có thể ăn 3 bát cơm. / tā chī de liǎo sān wǎnfàn /

Lưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung Quốc

su dung bo ngu tieng trung

Bổ ngữ và trạng ngữ trong tiếng Trung có thể thay thế cho nhau

Tùy vào ý định của người nói muốn nhấn mạnh điều gì, trạng ngữ trong tiếng Trung và 补语 / Bǔyǔ/ có thể thay thế cho nhau.

Ví dụ:

骏马奔驰在辽阔的草原上 Dùng để nhấn mạnh nơi tiếp tục của hành động.

我没有去过一次 Nhấn mạnh số lượng

骏马在辽阔的草原上奔驰 Nhấn mạnh nơi diễn ra hành động

我一次也没有去过 Chỉ hành động đã không diễn ra.

Trong câu có thể vừa có bổ ngữ khả năng và tân ngữ

Tân ngữ đứng trước động từ.

Tiểu Mễ học tiếng Trung rất giỏi 小米汉语学得非常好。

Tiểu Nguyệt viết chữ rất đẹp 小月字写得好好看。

Động từ được lập lại một lần nữa.

Câu chuyện anh ấy kể rất sinh động 她讲故事讲得很生动。

Trình chơi bóng rổ của Tiểu Nam rất giỏi 小南打篮球打得不错啊。

Bổ ngữ trình độ không có dạng phủ định

Ví dụ: Đúng là buồn cười chết mất.

真的笑不死我了 là SAI

ĐÚNG phải là 真的笑死我了

Ví dụ: Câu chuyện này làm anh ta vui lắm.

这故事把他乐不坏了 -> SAI

这故事把他乐坏了 -> ĐÚNG

Ở những ví dụ trên, những câu chứa từ phủ định 不 đều sai.

Bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốn trong một số trường hợp

Chẳng hạn như:

Chúng tôi đã đợi cậu mấy giờ đồng hồ tại sân bay đó 我们在机场等了你好几个小时。

Lão Trần khuyên tôi nên quay về phòng 老陈劝我回屋子里去。

Anh ta từng đến HCM 2 lần 他去过两次胡志明。

>> Câu So sánh trong tiếng Trung

Phân biệt cách sử dụng bổ ngữ khả năng và bổ ngữ mức độ

Xem bảng so sánh dưới đây để phân biệt rõ giữa bổ ngữ mức độ và bổ ngữ khả năng:

Bổ ngữ mức độBổ ngữ khả năng
Chức năngBiểu thị những việc đã xảy raBiểu thị khả năng có thể đạt được, thực hiện được
Tân ngữKhông cần tân ngữCó thể có tân ngữ
Trọng âmNằm ở chính nóNằm ở động từ
Câu hỏi chính phảnChủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ?Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng?
Thể phủ địnhChủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từChủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng/了/得

So sánh bổ ngữ tiếng Trung và tiếng Việt

Bổ ngữ tiếng Trung có gì khác bổ ngữ tiếng Việt bạn có biết không? Hãy cùng Ngoại Ngữ You Can xem bảng so sánh dưới đây nhé:

Tiếng ViệtTiếng Hoa
Giống nhauĐều là thành phần phụ, đứng ở trước hoặc sau động từ / tính từ để bổ ngữ cho động từ / tính từ đó.
Khác nhauGóp phần tạo nên cụm tính từ, cụm động từ đơn giảnCó nhiều dạng phức tạp

Bài tập về bổ ngữ trong tiếng Trung

Để giúp bạn củng cố kiến thức về bổ ngữ trong tiếng Hán, dưới đây là một số bài tập và đáp án về bổ ngữ. Hãy cùng luyện tập để xem bạn nắm được bao nhiêu phần trăm kiến thức của bài học này nhé:

Bài 1: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh

忙 / 了 / 我 / 累 / 了 / 太 / 最近 / 瘦 / 两公斤

孩子 / 吃 / 南瓜 /想 / 到 / 看 / 就

好 / 电影 / 看 / 这么 / 当然 / 得 / 的 / 下去

我 / 通 / 怎么 / 这件事 / 想 / 不 / 也

我 / 的 / 把 / 在 / 母亲话 / 记 / 心里 / 一定

天气 / 这么 / 还 / 照 / 今天 / 相 / 不 / 得 /好 / 了 / 吗

许多 / 我 / 办法 / 说服 / 想 / 他 / 不 / 也 / 了 / 了

这么 / 人 / 多 / 一个 / 照顾 / 孩子 / 过来 / 我 / 不

我 / 去 / 已经 / 上海 / 回 / 了 / 三 / 过

了 / 的 / 他 / 游 / 昨天 / 下午 / 泳 /一个

Bài 2: Chọn động từ và tính từ kết hợp

Tính từ: 认真 慢 漂亮 晚 好 棒 流利 干净

Động từ: 写 听 做 睡觉 说 打扫 照 游泳

他的汉字_______!

听说你昨天晚上12点才睡,你每天都_______。

英语他_______,但汉语他_______。

大卫从小就会游泳了,现在_______。

汉语老师怕我们听不懂,所以_______。

这个旅馆的屋子都_______,客人们很满意。

为了提高听力,他_______。

我觉得这张照片_______。

玛丽的作业_______,老师常常表扬它。

她讲的故事特别有意思,孩子们_______。

Bài 3: Điền vào chỗ trống

回来 / 回去 / 出去 / 过来 / 出来 / 下去 / 进来 / 进去 / 下来 / 起来

你快 ____________, 外边很冷。

你 _____________吧, 我不上去了。

比赛没有意思, 咱们 _______________吧。

外边下雨呢, 我不 _______________了。

一个漂亮的女孩向我走 _______________了。

学生们都从五道口 _____________了。

天晴了, 太阳 ___________了。

老师上课讲的内容, 你要写 ___________。

我们快 ___________吧, 比赛已经开始了。

他在下面等我们, 我们 _____________吧。

Cùng Ngoại Ngữ You Can làm bài tập về Bổ ngữ trong tiếng Trung này và viết đáp án ở phần comment nhé. Chúng tôi sẽ giúp bạn sửa những lỗi sai hoàn toàn miễn phí. Cảm ơn vì bạn đã theo dõi bài viết này.

Scroll to Top