So sánh là cách nói được dùng phổ biến trong đời sống hằng ngày. Không chỉ đối với tiếng Việt mà Nhật Bản cũng thế. Do đó hôm nay hãy cùng Ngoại Ngữ You Can khám phá tất tần tật các kiểu so sánh trong tiếng Nhật nhé. Nào còn chờ gì mà không bắt đầu ngay.
Các kiểu so sánh trong tiếng Nhật
1.So sánh hơn
Cách dùng: A は B より ….
この車はあの車より 大きいです。
Chiếc ô tô này lớn hơn ô tô kia
ミラーさんは田中さんより 背が高いです。
Anh Yamato cao hơn anh Tanaka
2.So sánh không bằng
Cách dùng: A は B ほど ~ない
この大学はあの大学ほど 新しくないです。
Trường Đại học này không mới bằng trường Đại học kia
ミラーさんは田中さんほど 日本語が 上手ではありません。
Mira thì không giỏi tiếng Nhật bằng Tanaka.
Xem thêm: Trung tâm dạy học tiếng Nhật cho trẻ em TPHCM
3. So sánh giữa 2 sự vật sự việc (lựa chọn)
Cách dùng: A と B と どちらが~
サッカーと野球と どちらが面白いですか。
Bóng đá và bóng chày, cái nào thú vị hơn ?
サッカーのほうが 面白いです。
Bóng đá thú vị hơn
ミラーさんとサントスさんと どちらが テニスが上手ですか
Anh Miller và anh Santos, ai chơi Tennis giỏi hơn
ミラーさんのほうが テニスがじょうずです
Anh Miller giỏi Tennis hơn.
Tìm hiểu thêm: Khóa học N4 cấp tốc tại TPHCM
4. So sánh nhất
Cách dùng: Danh từ [ の なか] で ___が いちばん ~です
Trợ từ でbiểu thị phạm vi
日本料理の中で 何が一番 おいしいですか。
Trong các món an Nhật Bản, món nào ngon nhất
かぞくで だれが 一番 背が高いですか。
Trong gia đình, ai là người cao nhất