fbpx

Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Trung Quốc Chuẩn, Chính Xác

Cách đọc số tiền trong tiếng Trung Quốc là kiến thức cơ bản khi học tiếng Hán giúp bạn du học, làm việc, du lịch tại xứ Trung. Trong bài viết này, trung tâm dạy học chữ Hán Ngoại Ngữ You Can sẽ cung cấp cho bạn những từ vựng tiếng Hán về số đếm tiền, phiên âm và cách đọc chuẩn. Cùng tìm hiểu nhé.

Đơn vị tiền tệ Trung Quốc

tien te trung quoc

Đơn vị tiền tệ chính thức ở Trung Quốc là đồng nhân dân tệ 人民币 ( Rén Mín Bì), viết tắt tiếng Anh là RMB.

Trong các giao dịch quốc tế theo mã ISO là ¥ – Yuan. Tuy nhiên, yuan cũng là cách gọi đồng tiền của Nhật Bản nên thế giới công nhận đồng tiền của Trung Quốc là Nhân dân tệ China Yuan (CNY).

Bài học này là bài không thể thiếu trong lớp học tiếng Trung online chất lượng. Đơn vị tiền tệ cơ bản của Trung Quốc trong văn nói và viết được sử dụng khác nhau, bao gồm:

Văn nóiVăn viếtNghĩa
块 / kuài /元 / yuán /Đồng, tệ
毛 / máo /角 / jiǎo /Hào
分 / fēn /分 / fēn /Xu

Trong đó: 1 元 = 10 角 = 100 分.

¥1 ≈ 3,559.3416 VND.

Loại tiền tệ hiện đang lưu hành tại Trung Quốc được sản xuất vào năm 1999. Gồm các mệnh giá tiền như sau:

  • 50 元 và 100 元.
  • 1 tệ, 2 tệ (2 元), 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ.
  • 1 hào (1 角), 2 hào (2 角) và 5 hào (5 角).

Tiền của họ sẽ được quy đổi như sau: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.

Cách đọc số đếm cơ bản tiếng Trung

tien trung quoc

Để đọc được số tiền Trung Quốc, trước tiên các bạn cần phải biết được cách đọc số đếm tiếng Trung cơ bản, đơn giản:

  • 零 / líng/ 0
  • 一 / yī/ 1
  • 二 / èr/ 2
  • 三 / sān/ 3
  • 四 / sì/ 4
  • 五 / wǔ/ 5
  • 六 / liù/ 6
  • 七 / qī/ 7
  • 八 / bā/ 8
  • 九 / jiǔ/ 9
  • 十 / shí/ 10
  • 十一 /shí yī/ 11
  • 十二 /shí èr/ 12
  • 十三 /shí sān/ 13
  • 十四 /shí sì/ 14
  • 十五 /shí wǔ/ 15
  • 十六 /shí liù/ 16
  • 十七 /shí qī/ 17
  • 十八 /shí bā/ 18
  • 十九 / shí jiǔ/ 19
  • 二十 / èr shí/ 20
  • 二十一 / èrshíyī/ 21
  • 三十 / sān shí/ 30
  • 四十 /sì shí/ 40
  • 五十 / wǔ shí/ 50
  • 六十 /liù shí/ 60
  • 七十 /qī shí/ 70
  • 八十 / bā shí/ 80
  • 九十 / jiǔ shí/ 90
  • 一百 / yī băi/ 100
  • 两百 / liǎng bǎi/ 200
  • 三百 /sānbǎi/ 300
  • 一千 / yī qiān/ 1000
  • 一万 /yī wàn/ 10000

Tuy nhiên khi đọc số 1 trong cách đọc số điện thoại tiếng Hán, các bạn cần đọc thành / yāo /.

Có điểm khác nhau giữa tiếng Việt và tiếng Trung là: Trong tiếng Việt thì đơn vị tiền tệ là nghìn và triệu, còn tiếng Trung là Vạn và Trăm Triệu. Vì thế, chúng ta phải lấy 万 / wàn / (Vạn) và 亿 / yì / (Trăm Triệu) để làm cơ sở.

  • 一万 = 10,000
  • 一亿 = 100,000,000

Tham khảo: Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung

Cách đọc số tiền trong tiếng Trung Quốc

cach doc so tien trong tieng trung quoc

Tương tự như cách nói thời gian trong tiếng Trung, cách đọc tiền rất quan trọng trong giao tiếp bán hàng văn phòng phẩm, vì vậy bạn cần nói đúng và chính xác. Sử dụng các hướng dẫn bên dưới để có thể nói số tiền bằng tiếng Trung chuẩn như người bản xứ nhé.

  • 1 TỶ tiếng Trung là gì? 1十亿 /1 Shí yì/
  • 1 triệu trong tiếng Trung? 一百万 /Yībǎi wàn/
  • 10 triệu tiếng Trung là gì? 一千万 /Qiān wàn/
  • 20 triệu tiếng Trung là gì? 两千万 /Liǎng qiān wàn/

Tại sao lại đọc như thế và trong tiếng Trung số tiền có nguyên tắc đọc thế nào? Cùng tìm hiểu rõ hơn nhé.

Khi đọc số tiền bằng tiếng Hán, ta cần tách số đó ra làm từng hàng một.

Trường hợp đọc các số từ bốn chữ số trở xuống, bạn cần đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ tự từ trái sang phải.

Chẳng hạn như khi đọc ¥1975: 一千九百七十五元 1 nghìn 975 đồng / Yī qiān jiǔbǎi qīshíwǔ yuán / vì thế, biển đồ phân đơn vị đọc sẽ là:

亿级 (Hàng tỷ)
万级 (Hàng vạn)
个级 (Hàng đơn vị)

Những số có 4 chữ số trở lên, thì chúng ta cần phải tách 4 số ra làm một mốc, tiếp đến đọc từ trái sang phải dựa trên biểu đồ phía trên.

Ví dụ:

1 tỷ 748 triệu 995 nghìn 301 đồng đọc là / Shíqī yì sìqiān bābǎi jiǔshíjiǔ wàn wǔqiān sān bǎi líng yī kuài / 十七亿四千八百九十九万五千三百零一快: ¥17.4899.5301.

3 tỷ 845 triệu 219 nghìn lẻ 1 đồng sẽ đọc là / Sānshíbā yì sìqiān wǔbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān líng yī kuài / 三十八亿四千五百二十一万九千零一快: ¥38.4521.9001.

Khi số kết thúc bằng 1 hoặc nhiều số 0 thì bạn không cần phải đọc số 0 này.

Ví dụ:

  • 128 nghìn đồng / Shí èr wàn bāqiān kuài / 十二万八千快: ¥12.8000
  • 530 nghìn đồng / Wǔshísān wàn kuài / 五十三万快: ¥53.0000

Đối với những số chứ 1 hay nhiều số 0 ở giữa thì bạn cũng chỉ cần đọc líng một lần.

  • 530 nghìn lẻ 27 đồng / Wǔshísān wàn líng èrshíqī kuài/ 五十三万零二十七快: ¥53.0027

Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Trung bạn đọc phần nguyên trước sau đó mới đọc phần lẻ.

  • 6 xu / Lìu máo / 六毛: ¥0.6
  • 1,5 tệ / Yī kuài wǔ / 一块五: ¥1.5
  • 27,5 tệ/đồng / Èr shí qī kuài wǔ / 二十七块五: ¥27.5
  • 15 nghìn 743,6 đồng / Yī wàn wǔ qiān qībǎi sìshísān kuài liù / 一万五千七百四十三快六: ¥15743.6

Sự khác biệt giữa 两 / Liǎng / và 二 / Èr /

Nếu bạn chú ý bạn có thể phát hiện ra, trong tiếng Trung 200 sẽ được đọc là / liǎng bǎi / 两百 thay vì / èr bǎi / 二百. Vậy bạn có thắc mắc khi nào chúng ta dùng / èr / và khi nào thì dùng / liǎng / không?

Khi số 2 chỉ là một chữ số đơn lẻ thì bạn sẽ đọc nó là 二 / èr /.

Còn nếu số 2 nằm ở vị trí đầu tiên của 3 chữ số tiếng Trung, bạn sẽ đọc nó là 两 / liǎng /.

Ví dụ: 两百四十五 / Liǎng bǎi sì shí wǔ /: 245

Khi số 2 nằm ở vị trí số 2 hoặc 3 của hàng trăm thì nó sẽ được đọc là 二 / èr / chứ không được đọc là 两 / liǎng /.

  • 五百五十二 / Wǔ bǎi wǔ shí èr / 552
  • 八百二十六 / Bā bǎi èr shí liù / 826

Mẫu câu tính tiền trong tiếng Trung

mau cau tinh tien trung quoc

  • 这个/那个多少钱? / Zhège/Nàgè duōshǎo qián / Cái này / cái kia bao nhiêu?
  • 多少钱? / Duōshǎo qián / Bao nhiêu tiền?
  • 苹果多少钱一斤? /Píngguǒ duōshǎo qián yī jīn?/ Táo bao nhiêu tiền nửa cân? (一斤 Trung Quốc = ½ kg Việt Nam)
  • 咖啡一杯多少钱? /Kāfēi yībēi duōshǎo qián?/ Bao nhiêu tiền một tách cà phê?
  • 一共多少钱? /Yīgòng duōshǎo qián?/ Tổng giá là bao nhiêu tiền?
  • 这件毛衣多少钱? /Zhè jiàn máoyī duōshǎo qián?/ Cái áo len này bao nhiêu tiền?

Từ vựng chủ đề cách nói tiền trong tiếng Trung

  • 多少钱一斤? /duōshǎo qián yī jīn?/ bao nhiêu tiền 1 cân? (1 cân = ½ kg)
  • 多少钱 /Duōshǎo qián/ bao nhiêu tiền?
  • 找你三十四块 /zhǎo nǐ sānshísì kuài/ Thối lại bạn 34 tệ
  • 一共多少钱? /Yīgòng duōshǎo qián?/ Tổng cộng bao nhiêu tiền?
  • 付款 /Fùkuǎn/ Tính tiền, thanh toán
  • 找钱 Zhǎoqián/ Thối tiền

Luyện tập cách đọc tiền triệu trong tiếng Trung

  • Ba mươi tám tệ sáu hào 三十八元六角 /sānshíbā yuán liùjiǎo/ ¥38.6
  • Một trăm chín mươi mốt tệ bảy hào chín xu 一百九十一元七角九分 /Yībǎi jiǔshíyī yuán qī jiǎo jiǔ fēn/ ¥191.79
  • Một ngàn tệ 一千元 /yīqiān yuán / ¥1000
  • Hai trăm lẻ năm tệ 两百零五元 /Liǎng bǎi líng wǔ yuán/ ¥205
  • Mộ̣t trăm lẻ̉ tám ngàn bảy trăm sáu mươi tám tệ 十万八千七百六十 /shí wàn bāqiān qībǎi liùshíbā yuán/ ¥108768
  • Mười vạn tệ 十万元 /shí wàn yuán/ ¥100000
  • Hai mươi tỷ tệ 两百亿元 /liǎng bǎi yì yuán/ ¥20000000000
  • Một trăm triệu tệ /一亿元 yī yì yuán/ ¥100000000

Đến đây chắc bạn đã biết cách đọc số tiền trong tiếng Trung Quốc rồi đúng không nào. Hy vọng bạn sẽ ứng dụng tốt bài học số đếm tiền tiếng Hán nào vào giao tiếp. Chúc bạn sẽ nhanh chóng chinh phục được tiếng chữ Hán và đừng quên liên hệ cho trung tâm Ngoại Ngữ You Can để chúng tôi có thể đồng hành hỗ trợ bạn tim được khóa học tiếng Hoa phù hợp nhất.

Scroll to Top