Cách viết email bằng tiếng Trung chuẩn trong công sở, trong các mối quan hệ hợp tác, viết cv xin việc tiếng Trung, ứng tuyển, nhắc nhở phỏng vấn là điều quan tâm của nhiều người. Lần này, Ngoại Ngữ You Can sẽ chia sẻ cùng bạn cách viết email bằng chữ Hán chuẩn, email mẫu và những từ vựng có phiên âm pinyin hay giúp nhà tuyển dụng, đối tác phản hồi ngay lập tức.
Lưu ý trong Cách viết email bằng tiếng Trung trang trọng

Các dấu câu trong tiếng Trung Quốc, mặc dù chúng có cách sử dụng tương tự nhau. Nhưng trọng âm trong tiếng Trung có vẻ hơi khác một chút.
Trong tiếng Trung, dấu chấm được thay bằng ‘。’. Còn với dấu phẩy thì dùng dấu ‘、’ . Vì vậy, hãy chắc chắn sử dụng các dấu câu này thay vì các dấu câu tương đương trong tiếng Việt Nam.
Tới, Từ – Tiêu đề, chủ đề trong mẫu email bằng tiếng Trung
Có nhiều cách để bạn có thể xưng hô với một người trong cách viết email bằng tiếng Trung được chia sẻ trên Top diễn đàn học tiếng Trung nổi tiếng, dưới đây là danh sách từ vựng hữu ích để giúp bạn quyết định cách nào phù hợp nhất với mình.
- 尊敬 的 /zūn jìng de/ Kính trọng / Thân mến
Đầu tiên là 尊敬 的 /zūn jìng de/, tiếp theo là tên của mình (thường là họ tiếng Trung của người viết) và sau đó là giới tính / chức danh.
Ví dụ: Nếu bạn muốn gửi email cho thầy Vương mà không biết bắt đầu thế nào, hãy bắt đầu bằng:
尊敬的王老师 /zūn jìng de Wáng lǎoshī/ – Thầy Vương thân mến
- 先生 /xiān sheng/ Ngài, quý ông
- 女士 /nǚ shì/ Quý cô, quý bà
- 先生 们 /Xiānshēngmen/ Ngài, quý ông (số nhiều)
- 女士 们 /nǚ shì men/ Quý cô, quý bà (số nhiều)
Ngoài những cách trên, nếu muốn xưng hộ một cách thân mật trong cách viết email bằng tiếng Trung, bạn có thể tham khảo những từ vựng dưới đấy:
- 您好 /nín hǎo/ hoặc 你好 /nǐ hǎo/
- 亲爱的 /qīn ài de/ (thay thế cho zūn jìng de ) – thân yêu, thân mến
- 敬爱的 /jìng ài de/ – dùng riêng giữa các giáo viên – kính yêu, kính mến
Ngoài ra bạn cần học thêm cách viết địa chỉ bằng tiếng Hán để cho mail của bạn thêm đầy đủ hơn.
Nội dung chính trong văn mẫu viết thư bằng tiếng Trung Quốc
Do mỗi dạng email không giống nhau nên nội dung của mail vô cùng đa dạng. Nội dung chính của email nên đề cập trực tiếp vấn đề bạn muốn truyền đạt, không dài dòng.
Dưới đây, Ngoại Ngữ You Can sẽ cung cấp cho bạn về 1 số ví dụ thực tế thông dụng nhất.
- 会议 是 明天 下午 三点 /Huìyì shì míngtiān xiàwǔ sān diǎn/ Cuộc họp là 3 giờ chiều mai.
- 您 可以 发送 报告 吗?/Nín kěyǐ fāsòng bàogào ma?/ Bạn có thể gửi báo cáo qua không?
- 我们 的 网站 已 关闭 , 请 尽快 解决 此 问题 /Wǒmen de wǎngzhàn yǐ guānbì, qǐng jǐnkuài jiějué cǐ wèntí/ Trang web của chúng tôi bị lỗi, vui lòng sửa lỗi này càng sớm càng tốt.
Các cụm từ hữu ích trong Gmail tiếng Trung là gì?
Không giống như trong giao tiếp, khi viết thư cho người học, bạn cần phải chú ý đến một số cụm từ quan trọng. Lưu ngay những cụm từ mà lớp học tiếng Trung cấp tốc tại You Can gợi ý để cho các viết email bằng tiếng Trung của bạn thêm chuyên nghiệp hơn.
Bạn có thể bổ sung những cụm này trước hoặc sau nội dung chính, tùy thuộc vào nội dung muốn truyền đạt:
- 抱歉 晚 回复 /bàoqiàn wǎn huífù/ Xin lỗi vì trả lời chậm
- 我写信是为了…/wǒ xiě xìn shì wèile…/ Tôi viết email này để…
- 我想向您咨询… /wǒ xiǎng xiàng nín zīxún…/ Tôi muốn hỏi anh/chị về…
- 关于 […],我想请教您一些问题。/guānyú […], wǒ xiǎng qǐngjiào nín yīxiē wèntí./ Về [chủ đề], tôi muốn xin ý kiến của anh/chị về một số vấn đề.
- 我想确认一下… /wǒ xiǎng quèrèn yīxià…/ Tôi muốn xác nhận…
- 附件 是 X , 请 查收 /fù jiàn shì X qǐng chá shōu/ Vui lòng tìm X đính kèm
- 谢 您 的 来信 /gǎn xiè nín de lái xìn/ Cảm ơn vì lá thư của bạn
- 如有 不便 之 处 , 敬请 见谅 /rú yǒu bú biàn zhī chù, jìng qǐng jiàn liàng/ Xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào
- 请 把 X 转给 我 /qǐng bǎ X zhuǎn gěi wǒ/ Xin vui lòng chuyển tiếp X cho tôi
Lời kết khi viết mail xin việc tiếng Trung Quốc
Khi xin xin việc, ngoài gửi đính kèm cv xin việc cho nhà tuyển dụng để giới thiệu bản thân thì để tạo thêm ấn tượng cho người nhận mail, bạn có thể tham khảo những lời kết ấn tượng sau đây:
- 期待您的回复。/qīdài nín de huífù./ Mong nhận được phản hồi từ bạn.
- 保重 /bǎo zhòng/ Bảo trọng
- 祝 您 健康 /zhù nín jiàn kāng/ Chúc bạn sức khỏe
- 请保持联系。/qǐng bǎochí liánxì/ Hãy giữ liên lạc
- 感谢您的合作!/gǎnxiè nín de hézuò!/ Cảm ơn sự hợp tác của bạn!
- 希望您一切顺利。/xīwàng nín yíqiè shùnlì/ Hy vọng anh/chị mọi việc suôn sẻ.
- 如果您需要进一步的帮助,请随时告诉我。 /rúguǒ nín xūyào jìnyībù de bāngzhù, qǐng suíshí gàosù wǒ./ Nếu anh/chị cần thêm hỗ trợ, xin hãy cho tôi biết.
- 请您提供更多详细信息。 /qǐng nín tígōng gèng duō xiángxì xìnxī./ Xin anh/chị cung cấp thêm thông tin chi tiết.
- 祝好!/zhù hǎo!/ Chúc mọi điều tốt đẹp! (Ngắn gọn, tự nhiên)
- 祝您生活愉快! /zhù nín shēnghuó yúkuài!/ Chúc anh/chị một ngày vui vẻ!
Đừng quên đọc thêm bài Hướng dẫn phỏng vấn bằng tiếng Trung để thêm tự tin trước buổi phỏng vấn xin việc.
Hướng dẫn viết thư gửi nhà tuyển dụng: Chữ ký và định dạng tổng thể
Ở Trung Quốc, văn hóa danh thiếp vô cùng quan trọng. Vì thế, chữ ký ở cuối mail của bạn nên bao gồm thông tin liên hệ và những thông tin liên quan từ bạn.
Ngay cả những email không phải kinh doanh, xin việc thì vẫn nên áp dụng điều này. Bạn sẽ trông vô cùng chuyên nghiệp với 1 chữ ký bao gồm đầy đủ thông tin.
Hãy nhớ rằng, chữ ký của bạn nên được viết bằng ngôn ngữ tiếng Hán, ngoại trừ phần đuôi của địa chỉ email.
Ví dụ cách viết email bằng tiếng Trung:
Người có email David@.com sẽ viết chữ kí là:
- 大卫 /dawei/ => tên người viết
- 财务专家 /cái wù zhuān jiā/ – chuyên gia tài chính => chức danh
Mẫu viết thư bằng tiếng Trung Quốc kèm pinyin
Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu, hướng dẫn bạn viết một email chuẩn bằng tiếng Trung nhé:
发件人 /fā jiàn rén/:Lili
Người gửi: Lili
时间 /shíjiān/: 2021 年 /nián/ 5 月 /yuè/ 11 日 /rì/ (星期三 /xīngqísān/)上午 /shàngwǔ/ 10: 29
Thời gian: Thứ Tư, ngày 11 tháng 5 năm 2021 lúc 10:29 sáng
收件人 /shōu jiàn rén/:David 785163578@qq.com
Người nhận: David 785163578@qq.com
David 您好!/David nín hǎo!/
Chào David!
您已成功删除以下lili会议。/Nín yǐ chénggōng shānchú yǐxià lili huìyì./
Bạn đã hủy thành công cuộc họp Lili sau đây
会议 /huìyì/ ID :770 7058 3534
Cuộc họp ID: 770 7058 3534
主题 /zhǔtí/:David
Chủ đề: David
时间 /shíjiān/:2020 年 /nián/ 3 月 /yuè/ 11 日 /rì/ 10:15 上午 北京 /shàngwǔ běijīng/,上海 /shànghǎi/
Thời gian: Ngày 11 tháng 2 năm 2020 lúc 10:15 sáng (giờ Bắc Kinh, Thượng Hải)
如果要恢复此会议 , 请 前往最近删除。 最近删除的 会议将 7 天后 永久删除。/rúguǒ yào huīfù cǐ huìyì, qǐng qiánwǎng zuìjìn shānchú. Zuìjìn shānchú de huìyì jiāng 7 tiānhòu yǒngjiǔ shānchú./
Nếu muốn khôi phục cuộc họp này, vui lòng truy cập ‘Đã xóa gần đây’. Các cuộc họp đã xóa gần đây sẽ bị xóa vĩnh viễn sau 7 ngày.
感谢您选择Lili。/Gǎnxiè nín xuǎnzé Lili./
Cảm ơn bạn đã chọn Lili.
Lili团队 /Lili tuánduì/
Đội ngũ Lili
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về email
Bổ sung từ vựng tiếng Trung chủ đề về email sau đây sẽ giúp bạn dễ dàng soạn thảo được 1 email chuẩn tiếng Trung:
- 电子邮箱地址 /diàn zĭ yóu xiāng dì zhĭ/ Địa chỉ email
- 留言本 /liú yán bĕn/ Lưu bút
- 通讯录 /tōng xùn lù/ Sổ địa chỉ
- 主题 /zhŭ tí/ Tiêu đề
- At符号 /At fú hào/ Tại (@)
- 回复全部 /huí fù quán bù/ Trả lời tất cả
- 收件人 /shōu jiàn rén/ Người nhận
- 附件 /fù jiàn/ Tệp đính kèm
- 待发邮件 /dāi fā yóu jiàn/ Hộp thư đi
- 收件箱 /shōu jiàn xiāng/ Hộp thư đến
- 已删除邮件 /yĭ shān chú yóu jiàn/ Thư đã xóa
- 发件箱 /fā jiàn xiāng/ Hộp thư đã gửi
- 垃圾邮件 /lā jī yóu jiàn/ Thư rác
- 已发送邮件 /yǐ fāsòng yóujiàn/ Thư gửi đi
- 加密邮件 /jiā mì yóu jiàn/ Thư được mã hóa
- 邮件标头 /yóu jiàn biāo tóu/ Đầu đề thư
Cách viết thông báo bằng tiếng Trung: Xin nghỉ phép qua email
马经理:
我昨天晚上下班后,觉得头痛,吃了两片药后仍没有减轻。晚上九点开始发烧。我去医院看病,医生诊断是重感冒,需要在家休息一两天。特此向您告知并望批准。
谢谢!
河内:2019年04月04日
秘书
罗氏翠
/Mǎ jīnglǐ:
Wǒ zuótiān wǎnshàng xiàbān hòu, juédé tóutòng, chīle liǎng piàn yào hòu réng méiyǒu jiǎnqīng. Wǎnshàng jiǔ diǎn kāishǐ fāshāo. Wǒ qù yīyuàn kànbìng, yīshēng zhěnduàn shì zhòng gǎnmào, xūyào zàijiā xiūxí yī liǎng tiān. Tècǐ xiàng nín gàozhī bìng wàng pīzhǔn.
Xièxiè!
Hénèi: 2019 Nián 04 yuè 04 rì
mìshū
luōshì cuì/
Quản lý Mã:
Sau khi tôi tan làm tối qua, tôi bị đau đầu không thuyên giảm sau khi uống hai viên thuốc. Cơn sốt bắt đầu từ 9h tối. Tôi đến bệnh viện khám, bác sĩ chẩn đoán bị cảm nặng, cần nghỉ ngơi ở nhà một hai ngày. Mong ông chấp thuận cho tôi được nghỉ phép.
Chân thành cảm ơn!
Hà Nội: ngày 4 tháng 4 năm 2019
Thư ký
La Thị Thúy
Hướng dẫn cách viết thư bằng tiếng Trung cho bạn để cảm ơn
Bạn đang muốn viết một bức thư cảm ơn dành cho đối tác hoặc cho những người đã giúp đỡ, hỗ trợ bạn bằng tiếng Trung thì có thể tham khảo mẫu sau đây:
对对方提供的帮助或款待表示感谢。/Duì duìfāng tígōng de bāngzhù huò kuǎndài biǎoshì gǎnxiè./
Thể hiện sự cảm ơn đối với sự khoan đãi hoặc giúp đỡ của đối tác.
具体叙述对方的帮助或款待表示感谢。/Jùtǐ xùshù duìfāng de bāngzhù huò kuǎndài biǎoshì gǎnxiè./
Bày tỏ lòng biết ơn đối với sự giúp đỡ hoặc lòng hiếu khách của đối tác. = Thể hiện nguyện vọng tăng cường mối quan hệ hữu nghị, cùng nhau hợp tác giữa 2 bên.
再次向对方表示感谢与问候。/Zàicì xiàng duìfāng biǎoshì gǎnxiè yǔ wènhòu./
Một lần nữa bày tỏ lòng biết ơn đối với đối tác.
Trên đây là toàn bộ cách viết email bằng tiếng Trung mà trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can muốn chia sẻ đến bạn. Mong rằng bạn hãy lưu ý rõ cách đọc địa chỉ email trong tiếng Trung và bổ sung cho mình những từ vựng tiếng Trung chủ đề email. Nếu bạn đang tìm một khóa học tiếng Hoa phục vụ công việc, du học, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhé.