Chào các bạn, hôm nay Trung tâm You Can xin giới thiệu với các bạn điểm ngữ pháp mới. Mẫu câu này được gọi là Câu Kiêm Ngữ, chúng ta cùng xem qua nhé!
1. Khái niệm câu Kiêm Ngữ
Trong tiếng Trung, khi biểu đạt ý “khiến người nào đó làm một việc gì đó”, chúng ta sẽ sử dụng câu Kiêm ngữ. Vị ngữ của mẫu câu này do hai cụm động từ tạo thành, tân ngữ của động từ thứ nhất vừa là chủ ngữ của động từ thứ hai. Động từ thứ nhất thường là các động từ mang nghĩa sai khiến “请 [qǐng],叫 [jiào],让 [ràng]” vân vân.
Công thức:
Chủ ngữ + Động từ nghĩa sai khiến (请 [qǐng],叫 [jiào],让 [ràng]) + Kiêm ngữ (tân ngữ/chủ ngữ) + Động từ + Tân ngữ
Xem thêm: Lượng từ trong tiếng Trung
2. Ví dụ
Đại từ/Danh từ | Động từ 1 | Tân ngữ Chủ ngữ | Động từ 2 | Tân ngữ |
a. (我) Wǒ | 请 qǐng | 你们 nǐmen | 谈谈 tántán | 自己的爱好 zìjǐ de àihào |
b. 老师 Lǎoshī | 叫 jiào | 大家 dàjiā | 回答 huídá | 问题 wèntí |
c. 公司 Gōngsī | 派 pài | 她 tā | 来 lái | 中国 Zhōngguó |
d. 我 Wǒ | 想请 xiǎng qǐng | 一个老师 yí ge lǎoshī | 教 jiào | 我书法 wǒ shūfǎ |
Xem thêm : Câu Liên Động
a. 你们 là tân ngữ của Động từ 1 (请), cũng là chủ ngữ của động từ 2 (谈谈).
(Mời các bạn nói về sở thích của mình.)
b. 大家 là tân ngữ của Động từ 1 (叫), cũng là chủ ngữ của động từ 2 (回答).
(Thầy giáo kêu mọi người trả lời câu hỏi.)
c. 她 là tân ngữ của Động từ 1 (派), cũng là chủ ngữ của động từ 2 (来).
(Công ty phái cô ấy đến Trung Quốc.)
d. 一个老师 là tân ngữ của Động từ 1 (想请), cũng là chủ ngữ của động từ 2 (教).
(Tôi muốn mời một giáo viên dạy tôi thư pháp.)
Các bạn đã nắm được điểm Ngữ pháp này chưa? Cố gắng luyện tập và ôn lại những gì mình đã học nhé! Chúc các bạn học tập vui vẻ.
Đăng ký ngay: Trung tâm dạy tiếng Trung uy tín