Chào các bạn, hôm nay ngoại ngữ You Can xin giới thiệu với các bạn một điểm ngữ pháp cơ bản của tiếng Trung. Câu Liên Động sẽ biểu thị mục đích và cách thực hiện của động tác, hành động. Chúng ta cùng xem qua nhé.
1. Khái niệm Câu Liên Động
Câu có vị ngữ do hai hoặc hai động từ trở lên, hoặc cụm động từ tạo thành được gọi là câu liên động. Câu liên động biểu thị mục đích và cách thức của động tác, hành vi.
Xem thêm: Trợ Từ Kết Cấu 的 [de]
2. Biểu thị mục đích của động tác, hành vi
去/来 [qù/lái] + nơi chốn + làm việc gì
- – 外贸代表团明天去台湾参观。
- Wàimào dàibiǎo tuán míngtiān qù Táiwān cānguān.
- Ngày mai đoàn đại biểu Ngoại thương đi Đài Loan tham quan.
- – 我来北京学习中文。
- Wǒ lái Běijīng xuéxí Zhōngwén.
- Tôi đến Bắc Kinh học tiếng Trung.
- – 凯特去银行换钱。
- Kǎitè qù yínháng huàn qián.
- Kate đi ngân hàng đổi tiền.
- – 她去图书馆借书。
- Tā qù túshūguǎn jiè shū.
- Cô ấy đi thư viện mượn sách.
- – 留学生都来中国学习汉语。
- Liúxuéshēng dōu lái zhōngguó xuéxí Hànyǔ.
- Du học sinh đều đến Trung Quốc học tiếng Hán.
Xem thêm: Phân Biệt Phó Từ 刚 [gāng] và 才 [cái] trong tiếng Trung
3. Biểu thị làm như thế nào
– 我们坐飞机去台湾。
Wǒmen zuò fēijī qù Táiwān.
Chúng tôi ngồi máy bay đi Đài Loan.
– 凯特骑车去买东西。
Kǎitè qí chē qù mǎi dōngxi.
Kate lái xe đi mua đồ.
– 我们用英文聊天儿。
Wǒmen yòng Yīngwén liáotiānr.
Chúng tôi dùng tiếng Anh trò chuyện.
– 他用电脑给朋友写信。
Tā yòng diànnǎo gěi péngyou xiě xìn.
Anh ấy dùng máy tính viết thư cho bạn.
– 他用中文翻译。
Tā yòng Zhōngwén fānyì.
Anh ấy dùng tiếng Trung phiên dịch.
Trên đây là bài viết từ Lớp học tiếng Trung Quốc giúp bạn hiểu được ngữ pháp câu liên động là gì? Các bạn cố gắng luyện tập nhiều để phản xạ nhanh khi giao tiếp tiếng Trung nhé!