fbpx

Cách Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Trung Hay Nhất, Dễ Học

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là một chủ đề rất quan trọng khi học tiếng Trung Quốc giao tiếp. Biết cách giới thiệu về bản thân ấn tượng sẽ giúp bạn dễ dàng vượt quá các cuộc phỏng vấn và là bước đầu để chinh phục HSK. Trong bài viết ngày, trung tâm Ngoại Ngữ You Can sẽ gửi đến bạn những từ vựng tiếng Hoa, đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Đài Loan có phiên âm chi tiết.

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung phiên âm Pinyin

gioi thieu bang tieng trung

Để giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng nhất, hay nhất, bạn không thể bỏ qua những mục cơ bản quan trọng từ khi mở đầu lời chào đến khi kết thúc. Dưới đây là những cấu trúc cơ bản để giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung, tương tự như giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phải có những mục sau đây:

Câu chào hỏi xã giao

Tùy vào đối tượng mà bạn giao tiếp là ai, người lớn tuổi, người bằng tuổi, người nhỏ tuổi hơn,…mà sẽ có các cách chào khác nhau. Sau khi chào hỏi xong mới đến phần giới thiệu bản thân mình. 

Từ vựng tiếng Trung chào hỏi

  • 你好 – / nǐ hǎo /: Xin chào
  • 先 – / xiān /: Trước tiên
  • 允许 – / yǔn xǔ /: Cho phép
  • 介绍 – / jiè shào /: Giới thiệu
  • 自己 – / zì jǐ /: Bản thân

Mẫu câu chào hỏi tiếng trong tiếng Hán

Dưới đây là một số câu chào hỏi thông dụng mà trung tâm học tiếng Trung giao tiếp tại TPHCM muốn gửi đến bạn: 

  • 大家好, 我先介绍一下儿 / Dà jiā hǎo, wǒ xiān jiè shào yī xià er / Chào cả nhà, đầu tiên tôi muốn giới thiệu một chút.
  • … 好, 我自己介绍一下儿 / … Hǎo, wǒ zì jǐ jiè shào yī xià er / Chào…, tôi xin phép tự giới thiệu đôi lời.
  • 早上好, 请允许我介绍一下自己 / zǎo shàng hǎo, qǐng yǔn xǔ wǒ jiè shào yī xià zì jǐ / Chào buổi sáng, mình xin tự nói về bản thân mình.

Ví dụ

  • 你们好 – / nǐ men hǎo /: Chào mọi người.
  • 您好 – / nín hǎo /: Xin chào (Dùng cho người lớn tuổi hơn, kính trọng)
  • 老师好 – / lǎo shī hǎo /: Chào thầy / cô.
  • 早安 / 早上好 – / zǎo ān / zǎo shàng hǎo /: Buổi sáng tốt lành.
  • 中午好 – / zhōng wǔ hǎo /: Chào buổi trưa.
  • 晚上好、晚安 – / wǎn shàng hǎo,wǎnàn /: Chào buổi tối.
  • 同学们好 – / tóng xué men hǎo /: Chào các bạn cùng lớp.
  • 老板好 – / lǎo bǎn hǎo /: Chào ông chủ.
  • 同事好 – / tóng shì hǎo /: Chào đồng nghiệp.
  • 请允许我介绍一下自己 – / qǐng yǔn xǔ wǒ jiè shào yī xià zì jǐ /: Tôi xin phép được giới thiệu về bản thân mình.

Giới thiệu về bản thân bằng tiếng Trung: họ tên

Khi đã chào hỏi xong, việc tiếp theo là giới thiệu về họ tên mình. Làm thế nào để họ tên mình được người khác nhớ đến, hãy chú trọng phần này nhé.

Từ vựng giới thiệu họ và tên

  • 贵名 – / guì míng /: Quý danh
  • 是 – / shì /: Là
  • 叫 – / jiào /: Gọi
  • 名字 – / míngzì /: Tên
  • 姓 – / xìng /: Họ

Mẫu câu tiếng Trung giới thiệu tên thông dụng

Mời bạn tham khảo một số mẫu câu giới thiệu bản thân của Học tiếng Trung cấp tốc nhé:

  • 我叫… / wǒ jiào… / Tôi tên là…
  • 我的名字是… / wǒ de míngzì shì… / Tên của tôi là…
  • 我姓…,叫… / wǒ xìng…, jiào… / Tôi họ…, tên…

Ví dụ

  • 我姓杜,叫江南 – / wǒ xìng dù, jiào jiāng nán /: Tôi họ Đỗ, tên Giang Nam.
  • 我的名字叫江南 – /wǒ de míng zì jiào jiāng nán /: Tên của tôi là Giang Nam.
  • 我叫小兰 – / wǒ jiào xiǎo lán /: Mình tên là Tiểu Lan.

Giới thiệu về tuổi tác trong tiếng Trung

Khóa học tiếng Trung online You Can gợi ý để tiện cho việc xưng hô thì bạn nên giới thiệu tuổi tác của mình trong lần đầu trò chuyện. Bạn có thể giới thiệu tuổi tác bằng các cách sau:

  • Giới thiệu bằng tuổi: 我今年22岁。/Wǒ jīnnián 22 suì/ Tôi năm nay 22 tuổi
  • Giới thiệu bằng con giáp: 我属老虎 。/Wǒ shǔ lǎohǔ/ Tôi cầm tinh con Hổ
  • Giới thiệu bằng năm sinh: 我是1998年出生。/Wǒ shì 1998 nián chūshēng – Tôi sinh năm 1998
  • Giới thiệu tuổi tương đối: 我差不多三十岁了 – / wǒ chà bù duō sān shí le /: Tôi gần 30 tuổi.

Từ vựng về tuổi tác

  • 年龄 – / nián líng /: Tuổi tác (Dành cho những người lớn tuổi)
  • 岁 – / suì /: Tuổi
  • 出生 – / chū shēng /: Sinh ra
  • 今年 – / jīn nián /: Năm nay
  • 已经 – / yǐ jīng /: Đã

Dựa vào ví dụ trên, chúng ta có công thức để giới thiệu tuổi trong tiếng Trung như sau

  • 我已经… 多岁了 / wǒ yǐ jīng… duō suì le / Tôi đã hơn… tuổi rồi.
  • 我今年… 岁 / wǒ jīn nián… suì / Tôi năm nay… tuổi.
  • 我是… 年出生 / wǒ shì… nián chū shēng / Tớ sinh năm…

Từ vựng tiếng Hoa về quê quán, quốc tịch

Một trong những vấn đề thường được hỏi đến khi giao tiếp đó là nói về quê quán, quốc tịch, nơi sinh sống. Bạn có thể giới thiệu như sau:

  • Giới thiệu về quê quán bằng tiếng Trung: 我的老家是青化。/Wǒ de lǎojiā shì qīng huà/: Quê tôi ở Thanh Hóa.
  • Giới thiệu về quốc tịch bằng tiếng Hán: 我是越南人 /Wǒ shì yuènán rén/: Tôi là người Việt Nam
  • Giới thiệu về nơi sinh sống bằng tiếng Hoa: 我曾经住在河内 / wǒ céngjīng zhù zài hénèi/ Tôi từng sinh sống ở Hà Nội.

Từ vựng tiếng Đài Loan về nơi sinh sống, quê quán

  • 住在 – / zhù zài /: Sống tại
  • 家乡 – / jiā xiāng /: Quê hương
  • 城市 – / chéng shì /: Thành phố lớn
  • 小城 – / xiǎo chéng /: Thị trấn nhỏ
  • 农村 – / nóng cūn /: Khu vực nông thôn, làng

Cấu trúc câu tự giới thiệu nguyên quán tiếng Trung

  • 我来自… / wǒ lái zì… / Tôi đến từ…
  • 我是… 人 / wǒ shì… rén / Tôi là người…
  • 我的家乡是… / wǒ de jiā xiāng shì… / Quê tôi ở…
  • 我出生于… / wǒ chū shēng yú… / Tôi sinh ra tại…
  • 我在… / wǒ zài… / Mình sống ở…

Nói về trình độ học vấn, nghề nghiệp bằng tiếng Đài Loan

Từ vựng về chủ đề học vấn

  • 学生 – / xué shēng /: Học sinh
  • 大学生 – / dà xué shēng /: Sinh viên
  • 专业 – / zhuān yè /: Chuyên ngành
  • 知识 – / zhīshì /: Kiến thức
  • 毕业 – / bì yè /: Tốt nghiệp
  • 工作 – / gōng zuò /: Công việc

Mẫu câu giới thiệu trình độ học vấn, nghề nghiệp

  • 我当… / wǒ dāng… / Tôi làm (Nghề)…
  • 我在… 公司工作 / wǒ zài… gōng sī gōng zuò / Tôi làm việc ở công ty…
  • 我的专业是… / wǒ de zhuān yè shì… / Chuyên ngành của mình là…
  • 我在… 大学学习 / wǒ zài… Dà xué xué xí / Tôi học đại học…

Ví dụ

  • Giới thiệu những gì đã học:我的专业是… 金融。/ Wǒ de zhuān yè shì… jīn róng / Chuyên ngành tôi học là… tài chính.
  • Giới thiệu nơi đã học: 我于2005年毕业于北京大学。/ Wǒ yú 2005 nián bì yè yú běijīng dà xué / Tôi đã tốt nghiệp tại Đại học Bắc Kinh năm 2005.
  • 我是小学生 /Wǒ shì xiǎoxuéshēng/: Tôi là học sinh tiểu học
  • 我的工作是老师 /wǒ de gōngzuò shì lǎoshī/: Công việc của tôi là giáo viên
  • 我是中学生 /wǒ shì zhōngxuéshēng/: Tôi là học sinh Trung học
  • 我正在找工作 /wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò/: Tôi đang tìm việc
  • 我还没找到工作 /wǒ hái méi zhǎodào gōngzuò/: Tôi chưa tìm được công việc
  • 我是大学生 /wǒ shì dàxuéshēng/: Tôi là sinh viên Đại học
  • 我是老师 /wǒ shì lǎoshī/: Tôi là giáo viên

Bạn có thể áp dụng các ví dụ này khi tham gia khóa học tiếng Quảng Đông vẫn được, vì ngữ pháp cũng tương tự nhau.

Giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung Quốc

Gia đình cũng là chủ đề thường được đề cập khi giao tiếp, bạn có thể trả lời những câu hỏi sau đây để giới thiệu về gia đình của mình:

  • 你家有几口人?/Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?/: Nhà bạn có mấy người?
  • 我家有 … 口人。/Wǒjiā yǒu… kǒu rén/ Nhà tôi có… người…
  • Hoặc
  • 你爸爸妈妈做什么工作?/Nǐ bàba māmā zuò shénme gōngzuò?/: Bố mẹ của bạn làm nghề gì?
  • 我爸爸是老师,妈妈是医生。/Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng/: Ba tôi làm giáo viên, mẹ tôi làm bác sĩ.
  • 我没有兄弟姐妹 /Wǒ méiyǒu xiōngdì jiěmèi/: Tôi không có anh chị em
  • 我是独生儿子 / 女儿 /Wǒ shì dú shēng érzi/ nǚér/: Tôi là con trai một/ con gái một.

Từ vựng về gia đình

  • 家庭 – / jiā tíng /: Nhà
  • 去世了 – / qù shì le /: Đã mất rồi
  • 口人 – / kǒu rén /: Nhân khẩu
  • 兄弟姐妹 – / xiōng dì jiě mèi /: Anh chị em
  • 独生儿子/ 独生女儿 – / dú shēng érzi / dú shēng nǚér /: Con một

Cấu trúc câu nói về gia đình thông dụng

  • 我有… 个姐姐和… 个哥哥 / wǒ yǒu… gè jiějiě hé… gè gēgē / Tôi có… chị và… anh trai.
  • 我家有… 口人: 爸爸、妈妈… 和我 / wǒ jiā yǒu… kǒu rén: Bàba, māmā… hé wǒ / Nhà tôi có… người: Ba, mẹ,… và tôi.

Nói về bạn bè bằng tiếng Hán

Từ vựng

  • 好朋友 – / hǎo péngyǒu /: Bạn tốt
  • 朋友 – / péngyǒu /: Bạn bè
  • 善良 – / shān liàng /: Tốt bụng, lương thiện
  • 闺蜜 – / guī mì /: Bạn thân (Ở nữ với nhau)
  • 漂亮 – / piào liang /: Xinh đẹp

Cấu trúc câu nói về bạn bè hay nhất

  • 我跟朋友都很喜欢… / wǒ gēn péng yǒu dōu hěn xǐ huān… / Tôi cùng bạn bè đều rất thích…
  • 我闺蜜很喜欢… / wǒ guī mì hěn xǐ huān… / Bạn tôi rất thích…
  • 我有… 个好朋友 / wǒ yǒu… gè hǎo péng yǒu / Tôi có… người bạn tốt.
  • 我的闺蜜很… / wǒ de guī mì hěn… / Bạn thân tôi rất…

Ví dụ

  • 我跟朋友都很喜欢去旅游 – / wǒ gēn péng yǒu dōu hěn xǐ huān qù lǚ yóu /: Tôi cùng bạn bè đều rất thích đi du lịch.
  • 我只有一个好朋友 – / wǒ zhǐ yǒu yī gè hǎo péng yǒu /: Mình chỉ có chơi thân với một người.
  • 我的闺蜜很漂亮 – / wǒ de guī mì hěn piào liang /: Bạn của tớ rất xinh đẹp.
  • 现在我有很多朋友 – / xiànzài wǒ yǒu hěn duō péng yǒu /: Hiện tại tôi có rất nhiều bạn bè.
  • 我的朋友说汉语说得很流利 – / wǒ de péng yǒu shuō hàn yǔ shuō dé hěn liú lì /: Bạn của mình nói tiếng Trung rất trôi chảy.
  • 我闺蜜很喜欢买东西 – / wǒ guī mì hěn xǐ huān mǎi dōng xī /: Bạn mình thích đi mua đồ.

Tự giới thiệu bản thân về sở thích bằng tiếng Trung

gioi thieu bang so thich

Để gây ấn tượng tốt cho người đối diện, hãy giới thiệu về sở thích của mình nhé. Biết đâu vô tình các bạn lại tìm được một người bạn hợp ý.

  • 我喜欢吃苹果 /Wǒ xǐhuān chī píngguǒ/: Tôi thích ăn táo
  • 我的爱好是旅游 /Wǒ de àihào shì lǚyóu/: Sở thích của tôi là đi du lịch
  • 我是一个球迷 /Wǒ shì yīgè qiúmí/: Tôi là một người hâm mộ bóng đá
  • 业余时间我喜欢做饭 /Yèyú shíjiān wǒ xǐhuān zuò fàn/: Thời gian rảnh rỗi tôi thích nấu cơm.
  • 我的爱好是看电影 / wǒ de ài hào shì kàn diànyǐng /: Sở thích của tớ là xem phim.
  • 我最喜欢买东西 /Wǒ zuì xǐhuān mǎi dōngxī/: Tôi thích nhất là đi mua sắm

Từ vựng

  • 喜欢 – / xǐ huān /: Thích
  • 米 – / mǐ /: Mê, đam mê
  • 爱好 – / ài hào /: Sở thích
  • 业余时间,空闲时间 – / yèyú shí jiān, kōng xián shí jiān /: Khi rảnh
  • 感兴趣 – / gǎn xìng qù /: Hứng thú
  • Mẫu câu nói về sở thích đơn giản:
  • 我的爱好是… / wǒ de ài hào shì… / Tôi có sở thích là…
  • 空闲时间我常… / kōng xián shí jiān wǒ cháng… / Lúc rảnh tôi thường…
  • 我对… 很感兴趣 / wǒ duì… hěn gǎn xìng qù / Tôi rất hứng thú với…
  • 我喜欢… / wǒ xǐ huān… / Tôi thích…
  • 我米上了… / wǒ mǐ shàng le… / Tôi đam mê…

Điểm mạnh, điểm yếu trong tiếng Trung là gì?

Nói về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân sẽ giúp bạn và người đối diện hiểu hơn về bản thân bạn. Để tạo ấn tượng tốt, trước hết bạn nên nói về điểm yếu sau đó mới bắt đầu nói về điểm mạnh của mình.

Từ vựng

  • 优点 – / yōu diǎn /: Ưu điểm
  • 短处 – / duǎn chù /: Điểm yếu
  • 弱点 – / ruò diǎn /: Điểm yếu
  • 缺点 – / quē diǎn /: Khuyết điểm, nhược điểm
  • 长处 – / cháng chù /: Điểm mạnh

Cấu trúc câu

  • 我的缺点是… / wǒ de quē diǎn shì… / Nhược điểm tôi là…
  • 我的优点是… / wǒ de yōu diǎn shì… / Tôi có ưu điểm là…

Ví dụ

  • 我的缺点是对人群的恐惧 – / wǒ de quē diǎn shì duì rén qún de kǒng jù /: Tôi có nhược điểm là sợ đám đông.
  • 我的优点是汉语 – / wǒ de yōu diǎn shì hàn yù /: Tôi vó ưu điểm là tiếng Hán.

Tình trạng hôn nhân

Biết thêm về tình trạng hôn nhân cũng sẽ giúp cho bài giới thiệu của bạn dài ra và đầy đủ thông tin nhất có thể:

  • 我有男朋友了Wǒ yǒu nán péngyǒule: Tôi có bạn trai rồi
  • 我现在还单身 Wǒ xiànzài hái dānshēn: Hiện tại tôi đang độc thân
  • 我已经结婚了Wǒ yǐjīng jiéhūnle: Tôi đã kết hôn rồi
  • 我刚结婚 Wǒ gāng jiéhūn: Tôi vừa kết hôn
  • 我还没结婚 Wǒ hái méi jiéhūn: Tôi vẫn chưa kết hôn

Bày tỏ cảm xúc và đề nghị xin giữ thông tin liên lạc

Từ vựng

  • 认识 – / rèn shi /: Quen biết
  • 联系 – / liánxì /: Liên hệ, liên lạc
  • 高兴 – / gāo xìng /: Vui
  • 希望 – / xīwàng /: Hy vọng
  • 感谢 – / gǎnxiè /: Cảm ơn

Mẫu câu

  • 彼此多联系! / bǐ cǐ duō lián xì / Thường xuyên giữ liên lạc nhé.
  • 认识你我很高兴 / rèn shi nǐ wǒ hěn gāo xìng / Rất vui được quen biết bạn.
  • 我很高兴能认识你 / wǒ hěn gāo xìng néng rèn shi nǐ / Tôi rất vui khi đã được làm quen với bạn.
  • 你使用脸书吗? / nǐ shǐ yòng liǎn shū ma? / Bạn có sử dụng Facebook không?
  • 保重! / bǎozhòng / Bảo trọng nhé.

Ví dụ

  • 我很想再见到你 – / wǒ hěn xiǎng zài jiàn dào nǐ /: Tôi rất muốn được gặp lại bạn.
  • 我很高兴能同你谈话 – / wǒ hěn gāo xìng néng tóng nǐ tán huà /: Rất vui khi được nói chuyện cùng bạn.
  • 如果你需要帮助,就来找我 – / rú guǒ nǐ xū yào bāng zhù, jiù lái zhǎo wǒ /: Nếu cần giúp đỡ cứ đến tìm tôi.
  • 你可以给我电话号码吗 – / nǐ kě yǐ gěi wǒ diàn huà hào mǎ ma/: Bạn có thể cho xin tôi số điện thoại được không?
  • 我希望我们能成为好朋友 – / wǒ xī wàng wǒ men néng chéng wéi hǎo péng yǒu /: Hy vọng chúng ta sẽ trở thành bạn tốt.

Những điều cần chú ý về cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung xin việc

gioi thieu khi di xin viec

Hãy bỏ túi ngay những bí quyết này, chắc chắn nó sẽ giúp cho buổi phỏng vấn của bạn thêm tuyệt vời. Lưu ý khi giới thiệu bản thân bằng tiếng trung trong phỏng vấn như sau:

Thời gian giới thiệu:

Các môi trường làm việc khác nhau có thời gian giới thiệu khác nhau:

  • Giới thiệu tóm tắt: Được sử dụng như một lời chào ngắn gọn, đúng trọng tâm. Được dùng trong chào hỏi một ông chủ hoặc đồng nghiệp mới.
  • Lời giới thiệu dài: Thường được sử dụng khi bắt đầu phỏng vấn xin việc hoặc để trả lời những câu hỏi như Hãy nói về bản thân bạn đi.

Bắt tay đúng cách:

  • Bắt tay hay không thì tùy từng đối tượng.
  • Đối với người lớn tuổi: Bạn nên đưa 2 tay ra để bắt tay.

Bạn nên từ chối lời khen từ đối phương hoặc nếu có thể, hãy chuyển lời khen cho người khác (người xứng đáng hơn).

Điều này sẽ giúp ích cho việc tạo thiện cảm với người khác.

Ví dụ: Nếu ai đó khen bạn nói tiếng Trung tốt, bạn có thể trả lời, Điều này chắc chắn sẽ làm cho giáo viên của tôi rất vui đây.

Khi nêu những thiếu sót, bạn đừng quá nhấn mạnh những điều sau: Nếu bạn muốn nói về trình độ học vấn tiếng Trung thấp của mình, đừng biến nó thành trọng tâm trong câu nói của bạn.

Ví dụ: Thay vì Tôi không giỏi tiếng Trung lắm, hãy sử dụng Tiếng Trung của tôi không tốt lắm, nhưng tôi rất vui vì bạn đã lắng nghe tôi.

Video tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cho sinh viên

Mời bạn xem video giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung dưới đây để học cách phát âm chuẩn nhất nhé:

Một số mẫu câu giao tiếp tiếng trung thường dùng của giới trẻ hiện nay

cau noi cua gioi tre

Bên cạnh những câu giao tiếp truyền thống, cơ bản thì giới trẻ Trung Quốc còn có những câu chào hỏi, giao tiếp cực thời thượng như:

Sử dụng những từ phiên âm nước ngoài: 哈喽 /hā lóu/ Hello, 嗨 /hāi/ Hi , 嘿/hēi/ Hey.

Câu chào hỏi bằng cách hỏi thăm sức khỏe:

  • 你好吗?/Nǐ hǎo ma?/ Cậu khỏe không?
  • 你最近怎么样?/Nǐ zuìjìn zěnme yàng?/ Dạo này bạn thế nào?
  • 你身体好吗?/Nǐ shēntǐ hǎo ma?/ Cậu vẫn khỏe phải không?
  • 我最近很好/不好。/Wǒ zuìjìn hěn hǎo/bù hǎo./ Tôi dạo này rất tốt/Dạo này tôi không khỏe lắm.

Các đoạn hội thoại về giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

hoi thoai tieng trung

Bài viết một đoạn ngắn giới thiệu bản thân bằng tiếng trung khi đi làm

Chữ Hán:

我的名字是 [Tên của bạn bằng tiếng Trung], 来自 [Nguyên quán của bạn], 是 [Tên trường đại học và chuyên ngành] 的毕业生。我非常高兴也非常荣幸的加入到 [Tên doanh nghiệp] 这个 大家庭中来。 加入 [Tên doanh nghiệp] 之前, 我在 [Tên công ty đã làm trước kia] 担任 [Chức vụ, ví dụ: 信息技术总监.]。 希望在今后的工作和生活中得到大家多多的指导和帮助, 合作愉快!

Phiên âm Pinyin:

Wǒ de míngzì shì [Tên của bạn bằng tiếng Trung], lái zì [Đến từ], shì [Trường đại học] [Chuyên ngành] de bì yè shēng. Wǒ fēicháng gāoxìng yě fēicháng róng xìng de jiārù dào [Tên doanh nghiệp] zhè ge dàjiātíng zhōng lái. Jiārù [Tên doanh nghiệp] zhīqián, wǒ zài [Tên chỗ làm cũ] dānrèn [Tên chức vụ, chẳng hạn như: Xìnxī jìshù zǒngjiān.]. Xī wàng zài jīnhòu de gōngzuò hé shēnghuó zhōng dé dào dà jiā duō duō de zhǐ dǎo hé bāngzhù, hé zuò yú kuài!

Dịch nghĩa:

Tôi tên là […], đến từ […], tôi đã tốt nghiệp chuyên ngành […] tại trường […]. Thật vui và vinh dự khi được gia nhập […]. Trước đây, tôi làm ở […] với tư cách là […]. Tôi hy vọng rằng sau này sẽ được nhiều sự giúp đỡ và hướng dẫn của mọi người, làm việc cùng nhau vui vẻ!

Mẫu đoạn văn đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung thông dụng

Chữ Hán tự:

大家好,我叫陈玉梅。我今年23岁。我是越南人。我的老家是青化,现在住在河内。我毕业于新闻与传播学院,新闻学专业。我家有四口人:爸爸,妈妈,妹妹和我。我爸爸是老师,妈妈是医生,妹妹还是个学生。我现在还单身。我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,唱歌,拍照,旅游。。。我有一个闺蜜,她跟我是同日生的.

Phiên âm Pinyin:

Dàjiā hǎo, wǒ jiào chényùméi. Wǒ jīnnián 23 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de lǎojiā shì qīng huà, xiànzài zhù zài hénèi. Wǒ bìyè yú xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn, xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, mèimei háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, lǚyóu… Wǒ yǒu yīgè guīmì, tā gēn wǒ shì tóngrì shēng de.

Dịch nghĩa

Chào mọi người, tôi tên là Trần Ngọc Mai. Năm nay tôi 23 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê ở Thanh Hóa, hiện tại tôi đang sinh sống ở Hà Nội. Tôi tốt nghiệp Học viện Báo chí và Tuyên truyền chuyên ngành Báo in. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Bố tôi làm giáo viên, mẹ tôi làm bác sĩ, em gái tôi thì vẫn đang là học sinh. Hiện tại tôi vẫn còn độc thân. Tôi có rất nhiều sở thích như: nghe nhạc, ca hát, chụp ảnh, du lịch,… Tôi có một người bạn thân, cô ấy có cùng ngày tháng năm sinh với tôi.

Đoạn văn giới thiệu khi phỏng vấn du học

Chữ Hán:

面试官好,我是XXX,是XXX大学的学生,专业是XXX。我对XXX领域非常感兴趣,在学校学习了XXX等相关课程。同时之前在XXX公司的XXX岗位上实习过,负责XXX方面的工作内容。

Pinyin:

Miànshì guān hǎo, wǒ shì XXX, shì XXX dàxué de xuéshēng, zhuānyè shì XXX. Wǒ duì XXX lǐngyù fēicháng gǎn xìngqù, zài xuéxiào xuéxíle XXX děng xiāngguān kèchéng. Tóngshí zhīqián zài XXX gōngsī de XXX gǎngwèi shàng shíxíguò, fùzé XXX fāngmiàn de gōngzuò nèiróng

Dịch nghĩa:

Xin chào các vị, tôi tên là….., là sinh viên của trường…..Tôi học chuyên ngành…Tôi rất có hứng thú với lĩnh vực…, hiện tại tôi đang tham gia một số khóa học liên quan như là……tại trường. Đồng thời, trước đây tôi cũng đã từng thực tập vị trí…tại công ty….phụ trách mảng…..

Giới thiệu tính cách bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng

Tiếng Hoa:

我的爱好是看书。我读各种各样的书,精典理论的,诸子百家的,人文社科的,..。书,让我知道了许多的知识,收获了许多乐趣。

Phiên âm:

Wǒ de àihào shì kànshū. Wǒ dú gè zhǒng gè yàng de shū: jīng diǎn lǐlùn de, zhū zǐ bǎi jiā de, rénwén shè kē de,.. Shū, ràng wǒ zhīdàole xǔduō de zhīshì, shōuhuòle xǔduō lèqù.

Sở thích của tôi là đọc sách. Tôi đọc nhiều loại sách khác nhau: tác phẩm kinh điển, những người đọc hàng trăm học giả, và những người đọc khoa học xã hội và nhân văn,… Sách khiến tôi thích thú và mở ra cho tôi những chân trời tri thức mới.

Trung tâm Ngoại Ngữ You Can hy vọng với chủ đề giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung mà chúng tôi chia sẻ, sẽ giúp cho bạn có thêm một nguồn tài liệu tham khảo tuyệt vời. Khi có thể nói về bản thân, sẽ giúp người khác ấn tượng với bạn nhiều hơn, tạo ra một cuộc gặp gỡ đầy vui vẻ. Nếu bạn có nhu cầu học tiếng Trung, vui lòng để lại bình luận để được tư vấn nhé.

Scroll to Top