fbpx

Mạo từ trong tiếng Tây Ban Nha – Ngoại ngữ VVS

Mạo từ trong tiếng Tây Ban Nha là kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng đối với người học. Nắm vững cách dùng mạo từ sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp thu ngôn ngữ này. Trong bài viết hôm nay, ngoại ngữ VVS – Tầm Nhìn Việt xin chia sẻ đến bạn về mạo từ và cách sử dụng nó trong tiếng Tây Ban Nha.

Định nghĩa của mạo từ trong tiếng Tây Ban Nha

Cũng giống như tiếng Anh, mạo từ trong tiếng Tây Ban Nha đi trước danh từ và được chia thành hai loại: xác định và không xác định. Cả hai loại đều lần lượt có định nghĩa và chức năng khác nhau đối với ngữ pháp tiếng Tây Ban Nha.

Đặc biệt hơn đó là việc sử dụng mạo từ trong tiếng Tây Ban Nha còn phụ thuộc vào giống và số (số ít và số nhiều) của danh từ. Hãy tìm hiểu về định nghĩa phân chia giống của danh từ.

  • Mạo từ xác định

Mạo từ xác định (artículo definido) trong tiếng Tây Ban Nha dùng để nói đến những danh từ cụ thể hoặc xác định, đã được thông báo từ trước. Hình thức của mạo từ xác định bao gồm những từ: el, la, lo, los, las.

  • Mạo từ không xác định

Mạo từ không xác định (artículo indefinido) trong tiếng Tây Ban Nha dùng để nói đến những danh từ mới lần đầu xuất hiện và chưa bao giờ được nhắc đến trước đó. Hình thức của mạo từ không xác định là những từ: un, una, unos, unas.

Mạo từ trong tiếng Tây Ban Nha - Ngoại ngữ VVS
Mạo từ trong tiếng Tây Ban Nha – Ngoại ngữ VVS
Mạo từ xác địnhMạo từ không xác định
Giống đựcGiống cáiGiống đựcGiống cái
Số ítElLaUnUna
Số nhiềuLosLasUnosUnas

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Đại từ trong tiếng Tây Ban NhaEi trong tiếng Tây Ban Nha

Chức năng của mạo từ trong tiếng Tây Ban Nha

Mạo từ xác định

  • Đứng trước danh từ dùng để nói đến sự vật, sự việc cụ thể hoặc duy nhất

Ví dụ:

Dame el libro de inglés  – Đưa cho tôi cuốn sách tiếng Anh

El niño tiene fiebre – Cậu bé bị sốt

La luna está muy llena hoy. – Mặt trăng hôm nay rất tròn => mặt trăng là duy nhất

El universo es infinito. – Vũ trụ là vô hạn

  • Dùng để nói về thời gian, ngày trong tuần

Ví dụ:

Es la una – Bây giờ là 1 giờ

La oficina abre a las nueve – Văn phòng mở cửa lúc 9 giờ

El lunes voy a clase de alemán – Vào thứ Hai tôi sẽ đến lớp tiếng Đức

El sábado vi a Manuel – Vào thứ Bảy tôi đã thấy Manuel

  • Nói về sự vật chung chung hoặc khái niệm

El agua es esencial para la vida. – Nước là yếu tố cần thiết cho cuộc sống.

La música mejora el estado de ánimo. – Âm nhạc cải thiện tâm trạng.

  • Đi cùng với danh từ riêng

Mạo từ xác định KHÔNG đi với các danh từ riêng trong phần lớn các trường hợp, NGOẠI TRỪ:

+ Danh từ riêng mang tính biểu tượng, truyền thống hoặc có đặc điểm đặc biệt.

Ví dụ: La Semana Santa en España – Lễ hội Tuần Thánh ở Tây Ban Nha.

+ Danh từ riêng chỉ một chức vụ, danh hiệu, hoặc vai trò cụ thể.

Ví dụ: La Reina Isabel es conocida en la historia. – Nữ hoàng Isabel được biết đến trong lịch sử.

+ Khi nói về các tổ chức hoặc thể chế

Ví dụ: La ONU trabaja para la paz mundial. – Liên Hợp Quốc làm việc vì hòa bình thế giới.

El caballo de Santiago – Ngựa Santiago

  • Với động từ  thích – “gustar”

Ví dụ:

Me gusta el rojo – Tôi thích màu đỏ

Lưu ý: Chỉ sử dụng khi danh từ sau đó là danh từ xác định.

  • Đứng trước địa điểm cụ thể trong một số trường hợp nhất định.

Ví dụ:

Las Islas Canarias – Đảo Canary

El mar Mediterráneo – Biển Mediterranean

Mạo từ không xác định

  • Khi lần đầu nói đến một sự vật, sự việc nào đó

Me he comprado un abrigo rojo – Tôi đã mua một cái áo khoác đỏ

Tengo un amigo en Barcelona – Tôi có một người bạn ở Barcelona

  • Khi sử dụng với động từ có – “haber”

Ví dụ:

¿ Dónde hay una peluquería? – Ở đâu có tiệm làm đầu?

Hay un libro en la mesa. – Có một quyển sách trên bàn.

  • Khi nói đến nghề nghiệp

Ví dụ:

Tengo que llamar a un fontanero. – Tôi phải gọi thợ sửa ống nước

Mañana llega una profesora nueva al colegio.  – Ngày mai một giáo viên mới sẽ đến trường

Lưu ý khi dùng mạo từ trong tiếng Tây Ban Nha

Mạo từ xác định:

  • Đối với danh từ bắt đầu bằng ‘a’ hoặc ‘ha’ nhấn âm đầu: Dùng “el” thay “la” để tránh khó phát âm, dù danh từ là giống cái. Tuy nhiên, dạng số nhiều vẫn dùng “las”.
  • Một số danh từ có ý nghĩa tùy thuộc vào mạo từ:

Ví dụ:

El capital (vốn tài chính) – La capital (thủ đô)
El frente (mặt trận) – La frente (trán)

Mạo từ không xác định:

  • Mạo từ không xác định khi đi cùng với danh từ số nhiều mang ý nghĩa chung chung sẽ làm THAY ĐỔI nghĩa diễn đạt.

Ví dụ:

Me gustan los perros. (Tôi thích chó) => Tôi thích tất cả các con chó nói chung.
Me gustan unos perros. (Tôi thích một vài con chó) => Tôi chỉ thích một vài giống chó cụ thể, không phải tất cả.

  • KHÔNG sử dụng mạo từ không xác định trong trường hơp: Động từ SER ( To Be) + tên nghề nghiệp, quốc tịch, tôn giáo (nếu không có tính từ bổ nghĩa).

Ví dụ:

Antonio es ingeniero. – Antonio là kỹ sư
Antonio es un ingeniero talentoso. – Antonio là một kỹ sư tài năng (talentoso là tính từ bổ nghĩa)

La madre de Paco es diseñadora. – Mẹ của Paco là nhà thiết kế
La madre de Paco es una diseñadora famosa. – Mẹ của Paco là một nhà thiết kế nổi tiếng. (famosa là tính từ bổ nghĩa)

Xem thêm: Giống của danh từ trong tiếng Tây Ban Nha.

Rút gọn mạo từ trong tiếng Tây Ban Nha

Mạo từ trong tiếng Tây Ban Nha sẽ được rút gọn khi đi với giới từ  A và De

A+EL= AL

Ví dụ:

Pepe va al gimnasio.  – Pepe đi đến phòng tập gym
La casa está al lado del trabajo. – Ngôi nhà ngay kế bên chỗ làm
Portugal está al oeste de España. – Bồ Đào Nha ở phía Tây của Tây Ban Nha

DE+EL=DEL

Ví dụ:

El niño del jersey verde. – Cậu bé mặc áo khoác xanh lá cây
El restaurante del primo de Juan.  – Nhà hàng của em họ Juan

Thông qua bài viết trên, ngoại ngữ VVS – Tầm Nhìn Việt đã chia sẻ đến bạn thông tin chi tiết về mạo từ trong tiếng Tây Ban Nha, hi vọng sẽ mang đến nhiều thông tin hữu ích cho bạn!

Hãy để ngoại ngữ VVS – Tầm Nhìn Việt đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục tiếng Tây Ban Nha với các khóa học tiếng Tây Ban Nha cùng người bản xứ. Nhanh tay liên hệ 0948.969.063 hoặc 0899.499.063 để được tư vấn chi tiết về các khóa học nhé!

Scroll to Top