Chào các bạn, hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một vài cấu trúc câu tiếng Trung hay dùng trong. Mời các bạn cùng YOUCAN xem qua bài viết bên dưới nhé!
1. 有的 有的 [Yǒu de… yǒu de…]
– 学校放假以后,有的学生回家,有的学生去旅行。
Xuéxiào fàng jià yǐhòu, yǒu de xuéshēng huí jiā, yǒu de xuéshēng qù lǚxíng.
Sau khi trường học cho nghỉ, có học sinh thì về nhà, có học sinh thì đi du lịch.
– 有的人喜欢唱歌,有的人喜欢跳舞,有的人喜欢看书。
Yǒu de rén xǐhuān chàng gē, yǒu de rén xǐhuan tiàowǔ, yǒu de rén xǐhuan kànshū.
Có người thích ca hát, có người thích nhảy múa, có người thích đọc sách.
– 周末,我有的时候去逛商店,有的时候在家看电视。
Zhōumò, wǒ yǒu de shíhòu qù guàng shāngdiàn, yǒu de shíhòu zàijiā kàn diànshì.
Cuối tuần, có lúc tôi thích đi dạo cửa hàng, có lúc thì ở nhà xem TV.
– 这个大城市有的地方很漂亮,有的地方不太漂亮。
Zhè ge dà chéngshì yǒu de dìfāng hěn piàoliang, yǒu de dìfāng bù tài piàoliang.
Ở thành phố lớn này, có nơi thì rất đẹp, có nơi thì không đẹp lắm.
2. 为了 [Wèi le] Vì, để vì
为了 thường đứng ở đầu câu, 为 biểu thị mục đích, nguyên nhân.
– 为了学习中文,我到中国来了。
Wèi le xuéxí Zhōngwén, wǒ dào Zhōngguó lái le.
Vì học tiếng Trung, tôi đã đến Trung Quốc.
– 为了提高自己的汉语水平,她经常跟中国朋友聊天。
Wèi le tígāo zìjǐ de Hànyǔ shuǐpíng, tā jīngcháng gēn Zhōngguó péngyou liáotiān.
Để nâng cao trình độ tiếng Trung, cô ấy thường cùng bạn Trung Quốc trò chuyện.
– 为了避免差错,我们最好再次检查。
Wèi le bìmiǎn chācuò, wǒmen zuì hǎo zài cì jiǎnchá.
Để tránh sai sót, chúng ta tốt nhất nên kiểm tra lại lần nữa.
– 为了不要迟到,我们还是早一点出发比较好。
Wèi le bùyào chídào, wǒmen háishì zǎo yì diǎn chūfā bǐjiào hǎo.
Để không phải trẽ giờ, chúng ta vẫn nên xuất phát sớm chút thì tốt hơn.
3. V1再 [zài] V2
Biểu thị động tác thứ hai xảy ra sau khi động tác thứ nhất hoàn thành.
– 你应该吃了药再睡觉。
Nǐ yīnggāi chī le yào zài shuìjiào.
Bạn nên uống thuốc rồi ngủ ngon nhé.
– 我写完作业我们再出去。
Wǒ xiě wán zuòyè wǒmen zài chūqù.
Tôi làm xong bài tập rồi chúng ta ra ngoài.
– 妈妈说等爸爸回来再吃晚饭。
Māma shuō děng bàba huílái zài chī wǎnfàn.
Mẹ nói chờ bố về rồi ăn tối.
– 我正在预习课文呢,预习完再玩电脑。
Wǒ zhèngzài yùxí kèwén ne, yùxí wán zài wán diànnǎo.
Tôi đang chuẩn bị bài văn, chuẩn bị xong rồi chơi máy tính.
4. 该……了 [Gāi…le]
Biểu thị phải làm một việc gì đó.
– 时间不早了,我该睡觉了。
Shíjiān bù zǎo le, wǒ gāi shuì jiào le.
Thời gian không còn sớm nữa, tôi phải đi ngủ thôi.
– 都八点多了,该起床了,九点还要上课呢。
Dōu bā diǎn duō le, gāi qǐ chuáng le, jiǔ diǎn hái yào shàng kè ne.
Đã 8 giờ hơn rồi, dậy thôi, 9 giờ còn phải lên lớp nữa.
– 冬天到了,天气该冷了。
Dōngtiān dào le, tiānqì gāi lěng le.
Mùa đông đến rồi, thời tiết lạnh rồi.
5. 再说…… [Zài shuō…]
Biểu thị bổ sung thêm lý do.
– 这条裤子不适合我,再说我没那么多钱。
Zhè tiáo kùzi bù shìhé wǒ, zài shuō wǒ méi nà me duō qián.
Cái quần này không hợp với tôi, vả lại tôi không có nhiều tiền như vậy.
– 我今天有点累,再说外面在下着雨呢,我们明天再去跑步吧。
Wǒ jīntiān yǒudiǎn lèi, zài shuō wàimiàn zài xià zhe yǔ ne, wǒmen míngtiān zài qù pǎobù ba.
Hôm nay tôi hơi mệt, hơn nữa ngoài trời còn đang mưa, ngày mai chúng ta hẵng đi chạy bộ nhé.
– 去约他,来不及了,再说他也不一定能来。
Qù yuē tā, lái bu jí le, zài shuō tā yě bù yí dìng néng lái.
Đi hẹn anh ta, không kịp nữa đâu, vả lại chắc gì anh ta có thể tới.
6. 各V各的 [gè V gè de]
Biểu thị mỗi người tự làm việc của mình
– 咱们各买各的,谁爱买什么就买什么。
Zánmen gè mǎi gè de, shéi ài mǎi shénme jiù mǎi shénme.
Chúng ta mạnh ai nấy mua, ai thích mua gì thì mua.
– 我们还是各做各的,想怎么做就怎么做。
Wǒmen háishì gè zuò gè de, xiǎng zěnme zuò jiù zěnme zuò.
Chúng ta vẫn nên mạnh ai nấy làm, thích làm như thế nào thì làm.
– 不然我们各吃各的,谁想吃什么就吃什么。
Bùrán wǒmen gè chī gè de, shéi xiǎng chī shénme jiù chī shénme.
Bằng không thì chúng ta mạnh ai nấy ăn, ai thích ăn gì thì ăn.
Các bạn đã nắm được những cấu trúc câu tiếng Trung này chưa? Không quá khó đúng không? Cố gắng học tiếng trung và luyện tập để sử dụng thành thạo những mẫu câu này nhé!
[elementor-template id=”20533″]