Việc lựa chọn giáo trình phù hợp khi mới bắt đầu học tiếng Nhật là điều rất quan trọng. Vậy hôm nay Ngoại Ngữ YOU CAN sẽ giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp Minna bài 1 trong bộ giáo trình Minna No Nihongo được nhiều trường đại học và các trung tâm nhật ngữ giảng dạy. Nào cùng YOU CAN tìm hiểu nhé.
Ngữ Pháp Minna Bài 1
1.N1 は N2 (N là danh từ)
Ý nghĩa : N1 là N2
VD :わたしは ミラーです。(Tôi là Mira)
わたし は がくせいです。(Tôi là học sinh)
2.N1 は N2 じゃ(では)ありません。
Ý nghĩa : N1 không phải là N2.
VD : わたし は かいしゃいん じゃありません。(Tôi không phải là nhân viên công ty)
サトーさん は がくせい ではありません。(Sato không phải là học sinh)
Chú ý : じゃあいりません và ではありません ý nghĩa và cách sử dụng hoàn toàn giống nhau.
3.N1 は N2ですか。
Ý nghĩa : đây là câu nghi vấn muốn hỏi N1 có phải N2 không.
VD : ミラーさん は がくせい ですか。(Mira có phải là học sinh không)
Đối với những câu nghĩ vấn dạng này thì ta có 2 cách trả lời :
Nếu đúng : はい、がくせいです- Vâng, Mira là học sinh.
Nếu sai : いいえ、がくせいじゃありません- Không, Mira không phải là học sinh.
Còn đối với những câu nghi vấn có từ nghi vấn : あのかた は どなた ですか(Vị kia là ai vậy) thì ta trả lời あのかた は やまださん ですー Đó là anh Yamada
>>>Xem thêm: Khóa học tiếng Nhật thiếu nhi tại Bình Thạnh
4.N1 も N2です。
Ý nghĩa : N1 cũng là N2 .
VD : ミラーさん は がくせいです。たなかさん も がくせいです。
(Mira là học sinh, Tanaka cũng là học sinh.
5.N1 は N2 の N3です。
Ý nghĩa : N3 bổ sung nghĩa cho N2,N2 bổ sung nghĩa cho N1.
VD : わたし は さくらだいがく の がくせいです。
(Tôi là học sinh của trường đại hoc SAKURA)
6.~ さん
Ý nghĩa : từ さん được người Nhật sử dụng ngay sau họ của người nghe để thể hiện sự tôn trọng đối với người đó, không dùng さん cho chính bản thân người nói. Ngoài ra khi biết tên ai đó thì ta nên gọi tên người đó + さん.
VD : Dũng さん – có nghĩa là anh dũng.
Hoaさん – có nghĩa là chị Hoa.
Vậy là chúng ta học xong ngữ pháp bài 1 rồi. Hẹn các bạn ở Ngữ pháp bài 2 nhé 皆さん頑張りましょう。