fbpx

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) trong tiếng Anh

Hôm nay hãy cùng giành vài phút thời gian ôn lại thì quá khứ tiếp diễn nhé. Tiếng Anh chỉ bao gồm 12 thì căn bản. Muốn học tốt tiếng Anh thì bạn cần phải trước tiên nắm được 12 thì này.

Mục lục

1. Cấu trúc
2. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc

– Thể khẳng định

Subject + was/ were + Ving

Ví dụ:

We were working on the computer at 3 p.m yesterday. (Lúc 3 giờ chiều hôm qua chúng tôi đang làm việc trên máy tính)

– Thể phủ định

Subject + was not/ were not + Ving

Ví dụ:

He wasn’t studying at that time. (Vào lúc đó anh ấy không học)

– Thể nghi vấn

Was/ Were + subject + Ving

Ví dụ:

Were you listening to music last night? (Có phải tối hôm qua bạn đang nghe nhạc không?)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

– Sự việc đang diễn ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ:

What were you doing at 7 o’clock last night? I was watching TV.

(Lúc 7 giờ tối qua bạn đang làm gì? Tôi đang xem TV)

– Sự việc xảy ra và kéo dài trong một thời gian ở quá khứ

Ví dụ:

Yesterday, he was working in the laboratory all the afternoon. (Suốt cả ngày hôm qua ông ấy đã làm việc trong phòng thí nghiệm)

– Sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có một sự việc khác xảy đến (Dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài, dùng thì quá khứ đơn cho hành động xảy đến)

Ví dụ:

When I came yesterday, they were having dinner. ( Hôm qua khi tôi đến, họ đang ăn tối)

– Hai hành động cùng xảy ra đồng thời tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ:

Yesterday, he was reading a newspaper while his wife was cooking in the kitchen.

(Hôm qua, anh ấy đọc báo trong khi vợ anh ấy nấu ăn trong bếp)

-Sự việc xảy ra trong quá khứ gây bực mình và phiền toái

Ví dụ:

She was always boasting about her work when she worked here.

(Khi còn làm việc ở đây cô ấy cứ khoác lác mãi về công việc của mình)

>>>Tìm hiểu thêm: Cách sử dụng thì quá khứ đơn (Simple past)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

– Trong câu có at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 7 o’clock last night,…)

– at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time ten weeks ago, …)

– in + năm (in 1997, in 2003)

– in the past (trong quá khứ)

– Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…

Mong rằng những chia sẻ trên có thể giúp bạn ôn lại thì quá khứ đơn tiếp diễn. Nếu có thắc mắc gì thêm, bạn có thể liên hệ bên dưới.

Scroll to Top