fbpx

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thông dụng phần 1

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thông dụng nhất cho người học. Học bất cứ một ngôn ngữ nào thì bên cạnh việc có lượng từ vựng phong phú; thì việc sử dụng đúng những cấu trúc ngữ pháp sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên hơn. Tiếng Trung cũng như vậy, những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thông dụng nhất hôm nay sẽ giúp bạn tự tin hơn.

1. Biến điệu của 不

Thanh điệu cơ bản của “不” là “thanh 4”, nhưng khi nó đứng trước một âm tiết thanh 4 thì biến thành “thanh 2”

Ví dụ: Bú qù, Bú shì, Bú duì, Bú tài hǎo.

2. Biến điệu của thanh 3

Khi hai âm tiết mang thanh 3 liền nhau, thì thanh 3 thứ nhất đọc thành thanh 2.

Ví dụ:
– Nǐ hǎo => ní hǎo

– Měi hǎo => Méi hǎo

– Kě yǐ => Ké yǐ

– Wǔ bǎi => Wú bǎi

3. Biến điệu của 一

Thanh gốc của “一” là thanh một. Khi đọc riêng biệt thì đọc giữ nguyên thanh điệu. Thanh điệu của “一” được đọc thay đổi dựa vào âm tiết đi liền sau “一”.

– Khi thanh điệu của âm tiết theo sau là các thanh ” Thanh 1, thanh 2, thanh 3″ thì “一” đọc thành “thanh 4”.

Ví dụ: Yì fēng, Yì yuán, Yì běn, Yì shí, Yì nián

– Khi âm tiết sau “一” là “thanh 4” thì “一” đọc thành thanh 2.

Ví dụ: Yí gè, Yí xìa, Yí shì

4. Cách dùng câu hỏi có trợ từ ngữ khí 吗? : Có……….không?

>>> Trợ Từ Ngữ Khí “了 [le]”

Là trợ từ nghi vấn, đứng cuối câu.

Ví dụ:

你好吗?/Nǐ hǎo ma/: Bạn có khỏe không?

你身体好吗?/Nǐ shēntǐ hǎo ma/: Sức khỏe của bạn tốt không?

你工作忙吗?/Nǐ gōngzuò máng ma/: Công việc bạn bận không?

今天你忙吗?/Jīntiān nǐ máng ma/: Hôm nay bạn bận không?

明天你去图书馆吗?/Míngtiān nǐ qù túshū guǎn ma/: Ngày mai bạn đến thư viện không?

你是汉语老师吗?/Nǐ shì hànyǔ lǎoshī ma/: Bạn là giáo viên Tiếng Trung à?

5. Trợ từ ngữ khí 呢 biểu thị khẳng định để xác nhận một sự thật

我在家看电视呢。/Wǒ zàijiā kàn diànshì ne/: Tôi ở nhà xem TV đây

我在学校教英语呢。/Wǒ zài xuéxiào jiào yīngyǔ ní/: Tôi dạy tiếng Anh ở trường đây.

6. Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 两 + Lượng từ

两个人,两个 馒头,两个包子

Không được dùng: 二个人,二个馒头,二个包子

>>  Tìm hiểu thêm: Sự khác nhau của “二” và “两” 

7. Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 太 + adj + 了 : ………quá!

Đây là mẫu câu biểu thị cảm thán.

Ví dụ:

太忙了/Tài mángle/: Bận quá

太累了/Tài lèile/: Mệt quá

太好了/Tài hǎole/: Tốt quá

太饿了/Tài èle/: Đói quá

太饱了/Tài bǎole/: No quá

8. Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 很 + adj: Rất …….

很好 /Hěn hǎo/: Rất tốt

很忙 /Hěn máng/: Rất bận

很累 /Hěn lèi/: Rất mệt

很饿 /Hěn è/: Rất đói

– 很饱 /Hěn bǎo/: Rất no

9. Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung V + 什么: Cái gì? Gì?

你买什么?/Nǐ mǎi shénme/ Bạn mua gì?

你卖什么?/Nǐ mài shénme/ Bạn bán gì?

你做什么?/Nǐ zuò shénme/ Bạn làm gì?

你要什么?/Nǐ yào shénme/ Bạn muốn gì?

你要几斤苹果?/Nǐ yào jǐ jīn píngguǒ/ Bạn muốn mấy cân táo?

10. Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung 很 + adj + 的 + N: …… rất tốt

  • 很好的人 /Hěn hǎo de rén/ Người rất tốt
  • 很好的同学 /Hěn hǎo de tóngxué/ Bạn học rất tốt
  • 很好的老师 /Hěn hǎo de lǎoshī/ Thầy giáo rất tốt
  • 很新的本子 /Hěn xīn de běnzi/ Quyển vở rất tốt
  • 很旧的书 /Hěn jiù de shū/ Sách rất cũ

Với những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thông dụng cơ bản sẽ giúp bạn có thể đặt những câu tiếng Trung đơn giản trước. Mời các bạn cùng theo dõi những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thông dụng nhất phần 2 cùng Ngoại ngữ You Can ở những bài tiếp theo nhé.

Scroll to Top