Visa D6 Hàn Quốc là gì? Câu hỏi này đang được nhiều người quan tâm, đặc biệt là những ai có dự định du học, làm việc hoặc định cư tại Hàn Quốc. Visa D6 không chỉ là chiếc chìa khóa mở ra cánh cửa nhập cư sang đất nước của Kpop và kim chi, mà còn là sự bảo đảm cho quyền lợi của người sở hữu. Hãy cùng Youcan tìm hiểu chi tiết hơn về Visa D6 trong bài viết sau để chuẩn bị tốt nhất cho kế hoạch tương lai của bạn tại Hàn Quốc!
Visa d6 hàn quốc là gì?
Visa D6 Hàn Quốc, cũng gọi là Visa Fricultural Exchange, dành cho những người tham gia vào các hoạt động văn hóa ở Hàn Quốc. Những người có visa này thường là những người tham gia vào các sự kiện hoặc chương trình liên quan đến văn hóa Hàn Quốc. Thời hạn của visa d6 Hàn Quốc là 2 năm.
Xem thêm: Làm visa hàn quốc mất bao lâu? Thủ tục xin visa mới nhất
Hướng dẫn thủ tục xin cấp visa d6 Hàn Quốc
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ xin Visa D6 Hàn Quốc
Bắt đầu từ ngày 02/05/2019, Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội và Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP. HCM không nhận hồ sơ xin Visa trực tiếp. Thay vào đó, hồ sơ sẽ được nộp và xử lý tại Trung tâm đăng ký Visa Hàn Quốc (Korea Visa Application Center – KVAC) tại 3 thành phố lớn Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Cụ thể, địa chỉ của các trung tâm này là:
- Tại Hà Nội: Tầng 12, Tòa nhà Discovery Complex, 302 đường Cầu Giấy, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy.
- Tại TP.HCM: Tòa nhà Saigon Coop Building, 253 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3.
- Tại Đà Nẵng: Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng, Tầng 3-4, Lô A1-2, tòa nhà Nam Việt Á, đường Chương Dương, P. Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn.
Phí nộp hồ sơ cấp visa Hàn Quốc
Phí cho việc nộp hồ sơ xin cấp visa như sau:
- Cho thời gian nhập cảnh dưới 30 ngày: 20 USD.
- Cho thời gian nhập cảnh dưới 3 tháng: 30 USD.
- Cho thời gian nhập cảnh trên 3 tháng: 50 USD.
- Cho 2 lần nhập cảnh liên tiếp trong vòng 6 tháng: 60 USD.
- Cho việc nhập cảnh nhiều lần: 80 USD.
Cần lưu ý một số điểm sau:
- Phí dịch vụ nộp hồ sơ là 390,000 VND cho một hồ sơ, và không bao gồm lệ phí cấp visa.
- Lệ phí đăng ký xin visa là một yêu cầu bắt buộc và không được hoàn lại trong trường hợp không được cấp visa.
Tìm hiểu thêm các loại visa hàn quốc
Visa cư trú dài hạn
Tên | Loại visa | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
Visa văn hóa/nghệ thuật | D1 | Cấp cho những cá nhân tham gia hoạt động văn hóa, nghệ thuật phi lợi nhuận tại Hàn Quốc | 2 năm |
Visa du học Hàn Quốc | D2 | Cấp cho du học Hàn Quốc theo hệ đào tạo chính quy | 6 tháng – 1 năm |
Visa đào tạo sản xuất | D3 | Cấp cho người tham gia khóa đào tạo ngắn hạn tại cơ sở đào tạo công nghiệp | 1 năm |
Visa đào tạo tổng hợp | D4 | Cấp cho sinh viên du học và tham gia chương trình đào tạo tiếng, học nghề | – |
Visa phóng viên thường trú | D5 | Cấp cho phóng viên các nước làm việc lâu dài tại Hàn Quốc | Visa dài hạn |
Religious works | D6 | Cấp cho người tham gia hoạt động tôn giáo hoặc dịch vụ xã hội | 2 năm |
Intra-Company Transfer | D7 | Cấp cho nhân viên được công ty mẹ ở nước ngoài điều chuyển đến công ty con, chi nhánh ở Hàn Quốc | 2 năm |
Visa hợp tác đầu tư | D8 | Cấp cho người mở, xây dựng doanh nghiệp nhỏ tại Hàn Quốc | 2 năm hoặc 5 năm |
Visa hợp tác thương mại | D9 | Cấp cho người làm quản lý công ty, thương mại quốc tế, quản lý sản xuất hàng hóa | 1 năm hoặc 2 năm |
Visa tìm việc làm | D10 | Cấp cho những đối tượng chuẩn bị thời gian tìm kiếm nghề nghiệp chuyên môn | 6 tháng – 2 năm |
Visa thăm người thân | F1 | Cấp cho người được người thân ở Hàn Quốc mời sang theo diện thăm thân | 2 năm |
Visa cư trú | F2 | Cấp cho người đang sinh sống, làm việc tại Hàn Quốc theo các diện visa khác | 3 năm |
Visa diện bảo lãnh | F3 | Cấp cho người thân của người đang sinh sống và làm việc tại Hàn Quốc được bảo lãnh | Bằng thời hạn người bảo lãnh |
Visa Hàn kiều | F4 | Cấp cho cư dân gốc Hàn Quốc có hộ chiếu nước ngoài | 3 năm |
Visa định cư | F5 | Cấp cho người đang sinh sống, làm việc tại Hàn Quốc.Hoặc chuyển từ một số diện visa khác sang, để định cư vĩnh viễn tại Hàn Quốc | Vô thời hạn |
Visa kết hôn Hàn Quốc | F6 | Cấp cho người nước ngoài nhập cư kết hôn với công dân Hàn Quốc |
Visa Hàn Quốc lao động
Tên | Loại Visa | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
Visa giảng viên ngoại ngữ | E2 | Cấp cho người ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm giáo viên dạy tiếng Anh | 13 tháng |
Visa lao động ngày lễ | H1 | Công dân một số quốc gia được phép đến Hàn Quốc làm việc trong kì nghỉ lễ | 1 năm |
Visa giáo sư | E1 | Người muốn giảng dạy, làm công tác nghiên cứu tại trường cao đẳng, đại học | 5 năm |
Visa lao động trên tàu thuyền | E10 | Người lao động trên tàu thuyền tại Hàn Quốc | 4 năm 10 tháng |
Visa hỗ trợ kỹ thuật | E4 | Người đến Hàn Quốc làm việ trong lĩnh vực kỹ thuật | |
Visa chuyên gia | E5 | Llĩnh vực chuyên nghiệp như: phi công, bác sĩ… | |
Visa nghệ thuật/ giải trí | E6 | Lĩnh vực nghệ thuật, giải trí | |
Visa kỹ sư chuyên ngành | E7 | Visa E7 áp dụng cho người lao động kỹ thuật, có bằng cấp chuyên môn, lao động có tay nghề cao | Đang cập nhật |
Visa lao động phổ thông | E9 | Lao động có trình độ phổ thông làm việc tại Hàn Quốc | Đang cập nhật |
Visa nghiên cứu | E3 | Làm các hoạt động nghiên cứu ở các viện nghiên cứu hoặc các trường đại học | Do lãnh sự quán quyết định |
Visa Hàn Quốc ngoại giao/ công việc
Đặc điểm | Loại Visa | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
Visa ngoại giao | A1 | Cấp cho nhà ngoại giao, quan chức chính phủ khi đi công tác tại Hàn Quốc | 3 tháng đối với trường hợp đi công vụ tạm thời |
Visa công vụ | A2 | Cấp cho đối tượng nước ngoài thực hiện công việc chính thức của chính phủ hoặc các tổ chức quốc tế được chính phủ Hàn Quốc chấp nhận | Thời hạn theo thời gian thực hiện công vụ |
Visa hợp tác | A3 | Cấp cho nhân viên quân đội, nhân viên dân sự quốc phòng, các nhà thầu dân sự có nhiệm vụ chính thức được giao tại Hàn Quốc và các thành viên gia đình | Thời hạn đối với loại visa này là 2 năm hoặc 5 năm |
Visa lưu trú ngắn hạn
Tên | Loại Visa | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
Visa cho phóng viên tạm trú | C1 | Được cấp cho các phóng viên khi họ đến Hàn Quốc để công tác | Visa có thời hạn ngắn |
Visa cho thương mại ngắn hạn | C2 | Dành cho những người đến Hàn Quốc để thực hiện giao dịch thương mại | Thời hạn visa phụ thuộc vào mục đích chuyến đi |
Visa cho du lịch ngắn hạn | C3 | Được cấp cho những người muốn lưu trú tạm thời tại Hàn Quốc với mục đích như du lịch, điều trị y tế, v.v. | Visa single: 15 ngày; Visa 5 năm: 30 ngày |
Visa cho lao động ngắn hạn | C4 | Dành cho người lao động đến Hàn Quốc trong thời gian ngắn | 90 ngày |
Visa Hàn Quốc 5 năm
Mục đích: Visa này chủ yếu dành cho những người muốn du lịch, công tác hoặc thực hiện các giao dịch thương mại tại Hàn Quốc.
Đối tượng: Đây là loại visa dành cho công dân Việt Nam đang cư trú tại ba thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh, những người đã đi vào Hàn Quốc ít nhất hai lần. Đối với những người cư trú ngoài ba thành phố này, điều kiện cần là phải đã nhập cảnh Hàn Quốc tối thiểu 4 lần trong hai năm vừa qua.
Thời hạn lưu trú: Visa này cho phép chủ sở hữu du lịch hoặc công tác tại Hàn Quốc liên tục 30 ngày cho mỗi lần nhập cảnh, trong vòng tổng cộng 5 năm.
Đọc thêm: Mẫu điền đơn xin cấp Visa Hàn Quốc
Kết Luận
Hy vọng với những thông tin được Youcan cong cấp bạn đã biết visa d6 Hàn Quốc là gì cũng như thời hạn của visa d6 và các loại visa phổ biết tại Hàn Quốc. Hãy thường xuyên truy cập Ngoại Ngữ Youcan để đọc những tin tức mới nhất nhé!