Visa F2 Hàn Quốc là gì? Visa F2 có mấy loại? Điều kiện để xin cấp Visa F2 Hàn Quốc cần những gì? Cùng Ngoại Ngữ You Can tìm hiểu ngay những thông tin về Visa F2 để chuẩn bị cho hành trình đi đến Hàn Quốc trong nội dung bài viết dưới đây.
Visa F2 Hàn Quốc là gì?
Visa F2 Hàn Quốc là một loại visa cho phép công dân nước ngoài định cư tại Hàn Quốc trong thời hạn tương đối dài, lên đến 5 năm. Điều đặc biệt về loại visa này là nó cho phép người nước ngoài nhập cư và sinh sống tại Hàn Quốc một cách bền vững. Với visa F2, bạn có thể hoàn toàn yên tâm làm việc tại Hàn Quốc và tận hưởng cuộc sống tại đất nước này. Nếu bạn muốn định cư tại Hàn Quốc, sau 3 năm sử dụng visa F2, bạn có thể gia hạn sang visa F5. Visa F5 cho phép bạn định cư vĩnh viễn tại Hàn Quốc và tận hưởng các quyền lợi của một cư dân Hàn Quốc đích thực.
Xem thêm: Làm visa hàn quốc mất bao lâu? Thủ tục xin visa mới nhất
Các loại visa F2 Hàn Quốc
Để đạt được visa F2 phù hợp với nhu cầu của bạn, hãy hiểu rõ về các loại visa F2 và đối tượng được cấp cho từng loại. Hiện nay, có tổng cộng 10 loại visa F2:
- Visa F2-1: Visa này dành cho đối tượng có vợ hoặc chồng là người Hàn Quốc. (Hiện nay đã được thay thế bằng visa F6)
- Visa F2-2: Dành cho những người con chưa thành niên của người Hàn Quốc.
- Visa F2-3: Dành cho vợ hoặc chồng của người đã có loại visa F5 Hàn Quốc.
- Visa F2-4: Là loại visa Hàn Quốc dành cho đối tượng là người tị nạn ngoại quốc và được cấp visa G1 để lưu trú tạm thời. Sau khi chính phủ xác nhận thì sẽ được chuyển sang visa F2-4.
- Visa F2-5: Dành cho đối tượng ngoại quốc có số vốn đầu tư cao vào đất nước này. Theo quy định và thông báo về visa F2-5, nếu công dân ngoại quốc đầu tư 50,000 dollar và duy trì hoạt động với 5 nhân công trở lên trong 6 tháng sẽ được phép đăng ký quyền định cư với loại visa trên.
- Visa F2-6: Dành cho đối tượng có visa E9 và muốn đổi sang F2.
- Visa F2-7: Dành cho công dân nước ngoài đã có thời gian sinh sống tại Hàn Quốc và muốn đổi các loại điểm liên quan để xin visa F2.
- Visa F2-8: Chỉ dành riêng cho người nước ngoài đầu tư bất động sản tại Hàn Quốc. Luật Hàn Quốc quy định rằng những người có số tiền đầu tư khoảng 5,000,000-7,000,000 Won có thể đăng ký nhập visa F2-8 ngay lập tức.
- Visa F2-9: Chỉ dành cho các đối tượng có số vốn đầu tư lớn với chiến dịch hoặc kế hoạch công ích lớn.
- Visa F2-99: Dành cho những đối tượng đã ở Hàn Quốc trên 5 năm dưới dạng các loại visa được phép làm việc trước đó.
Lưu ý đặc biệt:
- Với đối tượng có vốn đầu tư 15,000,000 Won trở lên có thể nhập F5 và chuyển sang F2 theo quy định của chính phủ Hàn Quốc.
Những đối tượng được xin xét duyệt visa F2
Để được cấp phép visa F2 Hàn Quốc, bạn cần tìm hiểu về những loại visa được chấp nhận để xin. Để giúp bạn có được thông tin chính xác và đầy đủ, chúng tôi đã tổng hợp và liệt kê danh sách các loại visa Hàn Quốc được chấp nhận như sau:
- Visa E1: Được cấp riêng cho giáo sư.
- Visa E2: Dành cho giảng viên ngoại ngữ.
- Visa E3: Sử dụng để nghiên cứu.
- Visa E4: Dành cho người hỗ trợ kỹ thuật.
- Visa E5: Dành cho chuyên gia lĩnh vực cụ thể.
- Visa E6: Áp dụng cho người làm nghệ thuật hoặc giải trí.
- Visa E7: Đối với kỹ sư chuyên ngành.
- Visa D2: Dành cho người có ý định du học.
- Visa D5: Cấp riêng cho phóng viên thường trú.
- Visa D6: Dành cho công dân nước ngoài đến Hàn Quốc thực hiện nhiệm vụ truyền bá Tôn giáo.
- Visa D7: Dành riêng cho các nhân viên trong công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hàn Quốc.
- Visa D8: Dành cho chủ hợp tác đầu tư.
- Visa D9: Dành cho đối tượng có ý định thực hiện thương mại.
- Visa D10: Dành cho người muốn tìm việc làm.
Thang điểm xin Visa F2
- Độ tuổi: Dựa trên ngày/tháng/năm ghi trên hộ chiếu.
- Bằng cấp: Dựa vào bằng cấp tốt nghiệp cao nhất và mỗi loại bằng sẽ có thang điểm khác nhau.
- Trình độ: Chứng chỉ Topik
- Chứng chỉ hoàn thành chương trình hội nhập xã hội KIIP và được cấp giấy chứng nhận từ người đứng đầu VP xuất nhập cảnh.
- Kinh nghiệm làm việc: Có giấy chứng nhận do CEO của công ty, nhóm hoặc tổ chức cộng đồng chứng nhận.
- Thu nhập và thuế: giấy chứng nhận do Korea Tax Office cấp chứng nhận nộp thuế thu nhập của năm gần nhất.
- Các hoạt động tình nguyện: hoạt động tình nguyện trong nước của bạn cũng sẽ được tính toán dựa trên giấy chứng nhận từ các tổ chức xã hội và nhóm công cộng mà bạn từng tham gia. Tuy nhiên, chỉ những những hoạt động tình nguyện từ 50 giờ trở lên hoặc tham gia tối thiểu 6 lần trong 1 năm mới được tính điểm.
Để được chấp nhận xin visa F2, bạn cần đạt tổng điểm tối thiểu là 80/120. Nếu bạn đã tham gia chương trình hội nhập xã hội KIIP, điểm cộng của bạn sẽ rất cao, giúp bạn đạt được mục tiêu điểm số nhanh chóng.
Khi xin việc ở nước ngoài, không cần phải có kinh nghiệm làm việc ở Hàn Quốc mà kinh nghiệm làm việc ở Việt Nam cũng được xem xét. Tuy nhiên, để chứng minh kinh nghiệm của mình, bạn cần đệ trình giấy chứng nhận kinh nghiệm và giấy chứng nhận nộp thuế tại Việt Nam, được xác nhận và đóng dấu bởi đại sứ quán/lãnh sự quán Hàn Quốc để đảm bảo tính hợp pháp của chúng.
Thang điểm xét visa F2 cụ thể được tính như sau:
Độ tuổi:
Tuổi | 18-24 | 25-29 | 30-34 | 35-39 | 40-44 | 45-50 | >=51 |
Số điểm | 20 | 23 | 25 | 23 | 20 | 18 | 15 |
Bằng cấp, trình độ:
Cấp bậc giáo dục | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | Trung học phổ thông | ||||
Khoa học và kỹ thuật hoặc 2 bằng xã hội | Xã hội | Khoa học kỹ thuật hoặc 2 bằng xã hội | Xã hội | Khoa học kỹ thuật hoặc 2 bằng xã hội | Xã hội | Khoa học kỹ thuật hoặc 2 bằng xã hội | Xã hội | ||
Số điểm | 35 | 33 | 32 | 30 | 28 | 26 | 25 | 23 | 15 |
Trình độ tiếng Hàn & hoàn thành chứng chỉ KIIP:
Trình độ Tiếng Hàn | Cao cấp | Trung cấp | Sơ cấp | |||
Topik 6 | Topik 5 | Topik 4/ KIIP cấp 4 | Topik 3/KIIP cấp 3 | Topik 2/KIIP cấp 2 | Topik1/KIIP cấp 1 | |
Điểm số | 20 | 18 | 16 | 14 | 12 | 10 |
Thu nhập:
Thu nhập năm | >=100M won | 90M-dưới 100M won | 80M-dưới 90M won | 70M-dưới 80M won | 60M-dưới 70M won | 50M-dưới 60M won | 40M-dưới 50M won | 30M-dưới 40M won | 20M- dưới 30M won | Dưới 20M won |
Điểm số | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
Điểm cộng:
- a) Điểm cộng khi học tập ở Hàn Quốc
Nội dung | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | Học tiếng |
Số điểm | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
- b) Điểm cộng thuế thu nhập và KIIP:
Nội dung | KIIP | THUẾ THU NHẬP | ||||
>=5M won | 4M- dưới 5M won | 3M-dưới 4M won | 2M-dưới 3M won | 1M-dưới 2M won | ||
Số điểm | 10 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
- c) Điểm cộng khi tham gia hoạt động tình nguyện trong trong nước:
Thời gian tình nguyện | >= 3 năm | Dưới 3 năm – 2 năm | Dưới 2 năm- 1 năm |
Điểm số | 5 | 3 | 1 |
- d) Điểm cộng khi có kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài
Số năm kinh nghiệm | >= 3 năm | Dưới 3 năm- 2 năm | Dưới 2 năm- 1 năm |
Điểm số | 5 | 3 | 5 |
Các điểm trừ:
Nội dung | VI PHẠM PHÁP LUẬT HÀN QUỐC VÀ BỊ PHẠT TIỀN | Cư trú bất hợp pháp | |||
Người nộp đơn | Thành viên gia đình hoặc người được mời sang Hàn Quốc | ||||
Vi phạm pháp luật Hàn Quốc 1 lần hoặc tổng số tiền bị phạt từ dưới 100 triệu won | Vi phạm pháp luật Hàn Quốc 1 lần hoặc tổng số tiền bị phạt từ 100-dưới 300 triệu won | Vi phạm pháp luật Hàn Quốc 2 lần hoặc tổng số tiền phạt từ 300 triệu won trở lên | Vi phạm pháp luật Hàn Quốc 2 lần hoặc tổng số tiền phạt từ 300 triệu won trở lên | Thành viên trong gia đình hoặc đã cư trú bất hợp pháp trên 3 tháng và đã rời khỏi Hàn Quốc trong 2 năm | |
Điểm trừ | -1 | -2 | -3 | -1 | -1 |
Tìm hiểu các loại visa Hàn Quốc khác
Để lựa chọn loại visa phù hợp, cần tùy vào mục đích lưu trú hoặc tình trạng của người xin visa. Hiện nay, các loại visa Hàn Quốc được phân chia thành ba nhóm chính như sau:
- Single visa: Cho phép nhập cảnh một lần và có giá trị dưới 3 tháng kể từ ngày phát hành.
- Double visa: Cho phép nhập cảnh hai lần liên tiếp trong 6 tháng.
- Multiple visa: Cho phép bạn nhập cảnh nhiều lần.
Dựa theo tình trạng lưu trú của từng cá nhân ở nước ngoài:
- Visa ngoại giao/ công vụ: Dành cho người làm công tác ngoại giao hoặc công tác tại các tổ chức quốc tế.
- Visa lao động: Dành cho người đi làm việc tại Hàn Quốc.
- Visa lưu trú ngắn hạn và hoạt động phi lợi nhuận: Dành cho người tham gia các hoạt động văn hóa, giáo dục hoặc tình nguyện tại Hàn Quốc trong thời gian ngắn hạn.
- Visa lưu trú dài hạn: Dành cho người muốn lưu trú tại Hàn Quốc trong thời gian dài.
Bài viết trên đây, Youcan.edu.vn đã chia sẻ đến bạn những thông tin về visa f2 hàn quốc là gì? Những điều kiện để có thể xin cấp visa F2 cũng như các trường hợp được phép xin visa. Theo dõi trung tâm tiếng Hàn Youcan để cập nhật thêm nhiều thông tin mới nhất về du học Hàn Quốc.