Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu với bài số 4 trong loạt bài học 25 Bài thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019.
Các cụm từ này đều là những cụm từ cực kỳ phổ biến trong cuộc trò chuyện hàng ngày ở The United States of American (USA) hoặc United Kingdom (UK). Mọi người sẽ nghe thấy chúng trong các bộ phim và chương trình TV và có thể sử dụng chúng để làm cho tiếng Anh của mình giống với tiếng của người bản ngữ hơn.
Như đã nói trong bài đầu, các câu nói thành ngữ sẽ được đặt vào hoàn cảnh một câu chuyện cụ thể. Nếu bạn nào chưa hiểu rõ vui lòng đọc lại tại đây: Lời giới thiệu những thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.
– Bài tiếp theo: Bài 5 – Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
– Bài học trước: Bài 3 – Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hằng ngày
Các câu chính
1. Câu thành ngữ số 1: butt in
2. Câu thành ngữ số 2: (to) drive one crazy
3. Câu thành ngữ số 3: go into
4. Câu thành ngữ số 4: green with envy
5. Câu thành ngữ số 5: gung ho
6. Câu thành ngữ số 6: head and shoulders above
7. Câu thành ngữ số 7: hit the nail on the head
8. Câu thành ngữ số 8: on thin ice (with someone)
9. Câu thành ngữ số 9: pay (someone) a compliment
10. Câu thành ngữ số 10: shake in one’s shoes
11. Câu thành ngữ số 11: shut up
12. Câu thành ngữ số 12: Way to go!
Lesson 4: Nicole’s day at school
Nicole tells her morther Susan about her successful presentation at school. Her brother Ted overhears and interrupts the conversation.
Susan: How was your day at school today, Nicole?
Nicole: It was great, Mom. I gave a presentation on Hillary Clinton in government class. Afterwards, my teacher paid me a compliment.
Susan: What did she say?
Nicole: She said my presentation was head and shoulders above the others.
Susan: Way to go!
Nicole: She also said I should go into politics, just like Hillary.
Ted: You’re so gung ho about school. It drives me crazy.
Nicole: Ted, don’t butt in! You’re just jealous.
Ted: Right. You hit the nail on the head. I’m green with envy.
Nicole: Would you just shut up? You’re on thin ice with me right now.
Ted: Oh no! Look at me. I’m shaking in my shoes!
Dưới đây là file nghe audio
Ý nghĩa các thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
1. Câu thành ngữ số 1: butt in
– Nghĩa tiếng Anh: to interrupt; to interfere
– Nghĩa tiếng Việt: Làm gián đoạn, can thiệp
Ví dụ 1: Nancy is always butting in to other people’s business.
Ví dụ 2: Sara is really rude. She always butts into other people’s conversations.
2. Câu thành ngữ số 2: (to) drive one crazy
– Nghĩa tiếng Anh: to annoy someone very much
– Nghĩa tiếng Việt: khiến ai đó trở nên khó chịu
Ví dụ I : Don’t ask Mrs. Smith how old she is. It drives her crazy.
Ví dụ 2: Please stop chewing gum so loudly. It’s driving me crazy!
Từ đồng nghĩa: to drive one nuts; to drive one up the wall
3. Câu thành ngữ số 3: go into
– Nghĩa tiếng Anh: to enter a profession
– Nghĩa tiếng Việt: Bắt đầu quan tâm vào một việc gì đó
Ví dụ 1: Lisa enjoys arguing with people, so she decided to go into law.
Ví dụ 2: Do you like solving people’s problems? If so, you should consider going into psychology.
4. Câu thành ngữ số 4: green with envy
– Nghĩa tiếng Anh: desiring another’s advantages or things
– Nghĩa tiếng Việt: ghen tị, ghen tức
Ví dụ I: When Daniel got promoted to vice president of the bank, his colleagues were green with envy.
Ví dụ 2: You won the lottery? I’m green with envy!
5. Câu thành ngữ số 5: gung ho
– Nghĩa tiếng Anh: very enthusiastic; very excited (about something)
– Nghĩa tiếng Việt: Nhiệt tình, hăng hái về một viêc nào đó
Ví dụ I: Heather is really gung ho about her new job.
Ví dụ 2: Sharon really loves college. She’s very gung ho.
LƯU Ý: cụm từ “gung ho” còn được dùng với nghĩa khác. Nó xuất phát từ một cụm từ tiếng Trung có nghĩa là “làm việc cùng nhau, hợp tác với nhau”. Một chỉ huy của Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ tại Trung Quốc đã sử dụng biểu hiện này như là phương châm cho tiểu đoàn của mình trong Thế chiến 2 và được sử dụng phổ biến tới ngày nay.
6. Câu thành ngữ số 6: head and shoulders above
– Nghĩa tiếng Anh: far superior to
– Nghĩa tiếng Việt: vượt trội so với
Ví dụ 1: The Boston Symphony Orchestra is head and shoulders above any other orchestra in the area.
Ví dụ 2: I can’t believe you only won second prize in the competition. You were head and shoulders above the first-prize winner!
7. Câu thành ngữ số 7: hit the nail on the head
– Nghĩa tiếng Anh: to be right
– Nghĩa tiếng Việt: Nói một điều gì đó hoàn toàn chính xác
Ví dụ 1: Dawn hit the nail on the head when she said that Tiffany is jealous of Amber.
Ví dụ 2: Steve hit the nail on the head with his idea of moving his company’s manufacturing facility to China.
8. Câu thành ngữ số 8: on thin ice (with someone)
– Nghĩa tiếng Anh: to be in a dangerous position; to be temporarily on somebody’s bad side
– Nghĩa tiếng Việt: trong hoàn cảnh nguy hiểm
Ví dụ 1: Joey was on thin ice with his mom after he spent his lunch money on candy bars.
Ví dụ 2: Bill was on thin ice with his girlfriend after she saw him at the movie theater with another girl.
9. Câu thành ngữ số 9: pay (someone) a compliment
– Nghĩa tiếng Anh: to give someone a compliment; to offer someone an admiring comment
– Nghĩa tiếng Việt: khen ngợi, ca ngợi ai đó
Ví dụ 1: Professor Russo paid Jennifer a compliment. He said she had a beautiful smile.
Ví dụ 2: Isn’t it wonderful to pay someone a compliment? It makes them feel good, and it doesn’t cost you anything!
10. Câu thành ngữ số 10: shake in one’s shoes
– Nghĩa tiếng Anh: to tremble with fear; to be afraid
– Nghĩa tiếng Việt: run sợ
Ví dụ 1: Brianna is scared of her French teacher, Monsieur Le Monstre. Whenever he speaks to her, Brianna starts shaking in her shoes.
Ví dụ 2: During the storm, Billy was hiding under his kitchen table and was really shaking in his shoes.
11. Câu thành ngữ số 11: shut up
1) Nghĩa tiếng Anh: be quiet, stop speaking
– Nghĩa tiếng Việt: giữ im lặng
Ví dụ : The professor talked for hours. I thought he’d never shut up.
2) Nghĩa tiếng Anh: Stop speaking!
– Nghĩa tiếng Việt: câm miệng
Ví dụ : Nicole kept telling Ted to tum down his stereo. Finally, he got angry and said, “Shut up!”
12. Câu thành ngữ số 12: Way to go!
– Nghĩa tiếng Anh: Good work!
– Nghĩa tiếng Việt: làm tốt đấy, hay đấy
Ví dụ 1: You won $2,000 in the poetry writing contest? Way to go!
Ví dụ 2: That was an interesting article you wrote. Way to go!
Như vậy chúng ta đã kết thúc bài số 4. Các bạn hãy học tiếp bài số 5 để khám phá thêm nữa.
Hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo các những thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày để phục vụ tốt hơn cho công việc và cuộc sống.