fbpx

Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Hangul: Hướng Dẫn Học Và Cách Viết

Bạn đang tìm kiếm cách để “học thuộc” Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangul de hay Hangeul trước khi tham gia khóa học tiếng Hàn Quốc? Hiểu rõ bảng chữ cái tiếng Hàn này không chỉ giúp bạn đọc và viết một cách chính xác mà còn là bước đệm quan trọng để làm chủ các kỹ năng khác trong tiếng Hàn. Trong bài viết này, trung tâm ngôn ngữ tiếng Hàn Ngoại Ngữ You Can sẽ cùng bạn tìm hiểu về bảng chữ cái và cách ghép chữ chuẩn nhất nhé. 

Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Hàn

Bạn quyết tâm khám phá ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc? và Đang thắc mắc “Bảng chữ cái tiếng Hàn là gì” và tại sao nó lại quan trọng đối với việc học tiếng Hàn?

Đến với phần giới thiệu của chúng tôi, bạn sẽ được khám phá các ký tự Hangul, cách chúng được sắp xếp và ngữ pháp cơ bản để sử dụng chúng một cách chính xác.

Đây là nền tảng vững chắc để bạn có thể tiến xa hơn khi du học tại đất nước này.

bang chu cai tieng han

Lịch sử hình thành bảng chữ cái Hàn Quốc

Chosongul hay Hangul là tên gọi chung của bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn hiện nay. Hình ảnh bảng chữ cái tiếng Hàn Hangul được tạo ra bởi vị vua thứ tư của triều đại Sejong với mục đích đơn giản hóa chữ Hán được sử dụng trước đây ở Hàn Quốc và xây dựng một hệ thống ngôn ngữ riêng cho chính đất nước Hàn Quốc.

Bảng chữ cái Hàn Quốc và phương pháp đọc đã được triều đình áp dụng rộng rãi vào năm 1446, giúp mọi người đọc và viết dễ dàng hơn, đặc biệt là đối với tầng lớp bình dân. Vào dịp Quốc khánh 9 tháng 10, một số sự kiện quan trọng diễn ra hàng năm để kỷ niệm ngày công bố hệ thống ngôn ngữ riêng của đất nước.

Xem thêm: Kính ngữ trong tiếng Hàn

Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ nhất

bang chu cai Hangul

Bảng chữ cái tiếng Hàn có bao nhiêu chữ? Ban đầu, bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm 54 ký tự, tương ứng với 24 chữ tượng hình chứa 14 phụ âm và 10 nguyên âm.

Qua nhiều lần sửa đổi, Bộ Huấn dân cải tiến nguyên âm đã được rút gọn còn 40 ký tự, chia thành 21 nguyên âm (bao gồm cả nguyên âm đơn và nguyên âm đôi) và 19 phụ âm. Cụ thể, bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âm, phiên âm tiếng Việt sẽ được chúng tôi tóm tắt trong hai bảng ở phần bên dưới.

Bạn có thể tải File bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc đầy đủ nhất tại đây.

>>Đọc thêm:  Tính từ trong tiếng Hàn Quốc

Học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu: Nguyên âm trong tiếng Hàn

hoc bang chu cai tieng han cho nguoi moi

Khi học cách viết bảng chữ cái tiếng Hàn, bạn cần phải hiểu được cấu tạo của bảng chữ cái cơ bản khi học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu Ngoại Ngữ You Can đã trình bài phía trên.

Trong bảng chữ Hàn Quốc có 8 nguyên âm đơn:

ㅏ (a), ㅓ (eo – đọc là ơ), ㅗ (o – đọc là ô), ㅜ (u – đọc là u), ㅡ (eu – đọc là ư), ㅣ (Tôi đọc là i), ㅐ (ae ), ㅔ (e).

Có 13 nguyên âm kép bao gồm:

ㅑ (ya – đọc là da), ㅕ (yeo – đọc là dơ), ㅛ (yo – đọc là dô), ㅠ (yu – đọc là du), ㅖ (ye – đọc là de), ㅒ (yae), ㅙ (wae), ㅘ (wa),ㅝ (wo), ㅚ (oe), ㅞ (we), ㅟ (wi), ㅢ (ui).

Bảng chữ cái tiếng Hàn trên máy tính theo phong cách Hangul Romaja chính xác như đã thấy trong bản phiên âm ở trên. Để giúp bạn biết cách viết bảng chữ cái tiếng hàn và cách đọc, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các quy tắc sau:

Thêm bộ râu theo kiểu tiếng Việt: ơ phiên âm hoặc gõ chữ e. Ví dụ u là u (우) thì ư sẽ là: ư – eu (으). Rất dễ học, phải không? Tương tự chúng ta có ô, ơ

Về nguyên âm kép, nếu bạn muốn double, hãy thêm chữ y khi bạn nhập là được. Ví dụ: a (아), bây giờ là da (ya), thêm y sẽ có double: 야

Đọc thêm: Ngữ pháp tiếng Hàn

Học tiếng hàn sơ cấp : bảng chữ cái phụ âm

ㄱ /k, g/ giyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) tiếng Bắc Hàn

ㄴ /n/ nieun/niŭn (니은)

ㄷ /t, d/ digeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) (Bắc Hàn)

ㄹ /r, l/ rieul/riŭl (리을)

ㅁ /r, l/ mieum/miŭm (미음)

ㅂ /m/ bieup/piŭp (비읍)

ㅅ /p, b/ siot (시옷), hoặc siŭt (시읏) (Bắc Hàn)

ㅇ /ng/ ieung/iŭng (이응)

ㅈ /ch/ jieut/chiŭt (지읒)

ㅊ /ch’/ chieut/ch’iŭt (치읓)

ㅋ /kh/ kieuk/k’iŭk (키읔)

ㅌ /th/ tieut/t’iŭt (티읕)

ㅍ /ph/ pieup/p’iŭp (피읖)

ㅎ /h/ hieut/hiŭt (히읗)

ㄲ /kk/ ssanggiyeok (쌍기역)

ㄸ /tt/ ssangdigeut (쌍디귿)

ㅃ /pp/ ssangpieup (쌍비읍)

ㅆ /ss/ ssangsiot (쌍시옷)

ㅉ /jj/ ssangjieut (쌍지읒)

Mặc dù các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn được khái quát thành 40 ký tự trong bảng chữ cái tiếng Hàn như trên, nhưng vẫn có một số điểm nhỏ mà các bạn cần lưu ý:

Phụ âm ㅇ

Phụ âm ㅇ sẽ được thêm vào nguyên âm với vai trò lấp đầy mặt chữ khi nguyên âm đứng một mình không có phụ âm đứng trước. Âm ㅇ là âm câm nên sẽ không đọc được, từ này sẽ được phát âm theo nguyên âm đi kèm.

Ví dụ:

으 được phát âm giống như ㅡ / ui /

이 được phát âm giống với ㅣ / i /

Phụ âm cuối

Giống như tiếng Việt, các phụ âm trong tiếng Hàn có thể vừa là đầu vừa là phụ âm kết thúc. Tuy nhiên, không giống như phụ âm đầu, phụ âm cuối chỉ có 7 cách phát âm:

ㄱ, ㅋ, ㄲ phát âm là [-k]

ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ phát âm là [-t]

ㄴ phát âm là [-n]

ㅁ phát âm là [-m]

ㄹ phát âm là [-l]

ㅇ phát âm là [-ng]

ㅂ,ㅍ phát âm là [-p]

Ví dụ:

학 có phụ âm cuối là ㄱ

올 có phụ âm cuối là ㄹ

간 có phụ âm cuối là ㄴ

닭 có phụ âm cuối là ㄺ

있다 có phụ âm cuối là ㅆ

꽃 có phụ âm cuối là ㅊ

없다 có phụ âm cuối là ㅄ

Tham khảo thêm: Những câu danh ngôn hay bằng tiếng Hàn

Ghép bảng chữ cái tiếng hàn cho người mới học: Cấu trúc từ

cau truc tu

Một từ trong tiếng Hàn có 2 cấu trúc cơ bản:

Phụ âm – nguyên âm

Phụ âm – Nguyên âm – Phụ âm

Và được viết theo chiều ngang hoặc chiều dọc

Tiếng Hàn cũng được viết giống tiếng Việt.

Ví dụ: 학생 được đọc là hak seng với các ký tự thích hợp: ㅎ – h, ㅏ -a, …

Đọc và biết phiên âm của các nguyên âm và phụ âm cơ bản sẽ cho phép bạn đọc tất cả các từ bạn muốn đọc.

>> Những câu nói chửi bậy tiếng Hàn phiên âm

Học bảng chữ cái tiếng hàn PDF: Nguyên tắc nối nguyên âm

Nối nguyên âm của từ trước cùng với phụ âm của từ sau, đây là nguyên tắc trong bảng chữ cái tiếng Hàn.

Bảng chữ cái tiếng Hàn cùng cách ghép chữ sẽ hơi khác so với cách độc của chúng, vì thế để hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo ví dụ dưới đây:

  • 이것은: nối phụ âm ㅅ + 은 => 슨 (âm ㅇ đã bị lược bỏ đi), cách đọc là (이거슨 – i kơ sưn)
  • 발음: nối phụ âm ㄹ + 음 => 름 (âm ㅇ đã bị lược đi), cách đọc là (바름 – ba rưm)

Cách học bảng chữ cái tiếng hàn nhanh nhất qua câu giao tiếp tiếng Hàn

Cùng trung tâm tiếng Hàn Ngoại Ngữ You Can tập viết bảng chữ cái tiếng Hàn thông qua những câu giao tiếp cơ bản dưới đây. Cách học này sẽ giúp bạn nắm được ngữ pháp tiếng Hàn chuẩn nhất:

어서 오세요 |Eoseo oseyo| Chào mừng

네.(예.) |Ne.(ye.)| Đúng

안녕히 계세요 |Annyong-hi gyeseyo| Tạm biệt

아니오 |Anio| Không

안녕히 가세요 |Annyeong-hi gaseyo| Tạm biệt (tiễn khách)

안녕하세요 |Annyeong-haseyo| Xin chào

여보세요 |Yeoboseyo| Alo

Như vậy trên đây trung tâm ngôn ngữ Hàn Quốc youcaneduvn đã cùng bạn tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Hàn Hangul đầy đủ ký tự. Hy vọng bạn sẽ học tốt bảng chữ cái này bởi đây là bước đầu hiệu quả giúp bạn học tốt tiếng Hàn. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn chi tiết về các khóa học tiếng Hàn nhé.

Scroll to Top