fbpx

Bổ ngữ xu hướng đơn – Trung tâm tiếng Trung You Can

Chào các bạn! Hôm nay Trung tâm ngoại ngữ You Can sẽ giới thiệu cho các bạn về bổ ngữ xu hướng đơn đây là một phần của Bổ ngữ xu hướng. Hy vọng qua bài học hôm nay các bạn có thể hiểu rõ cũng như tự tin vận dụng cấu trúc ngữ pháp của bổ ngữ xu hướng đơn khi giao tiếp với người bản xứ. Bây giờ thì cùng nhau học nhé! 

1. ĐỊNH NGHĨA

Bổ ngữ chỉ phương hướng di chuyển của động tác gọi là bổ ngữ xu hướng. Có hai loại bổ ngữ chỉ xu hướng:

  • – Thứ 1: Bổ ngữ xu hướng đơn
  • – Thứ 2: Bổ ngữ xu hướng kép

2. BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN

Trường hợp 1: Bổ ngữ xu hướng đơn không mang tân ngữ

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + /

Động từ + 来: biểu thị động tác hướng gần về phía người nói.

Động từ + 去: biểu thị động tác hướng ra xa phía người nói.

Ví dụ:

1. 我妈妈不在家,她出去买菜了。

Wǒ māmā bù zàijiā, tā chūqù mǎi càile.

Mẹ tôi không có ở nhà, bà ấy đi ra ngoài mua đồ ăn rồi.

Giải thích: Trong trường hợp này là người nói đang ở nhà, mẹ của người nói thì đi ra ngoài, hành động không có xu hướng tiến về phía người nói nên ta dùng 去.

Bộ ngữ xu hướng đơn - Trung tâm tiếng Trung You Can
Bộ ngữ xu hướng đơn

Đọc thêm: So sánh 千万 và 一定

2. 他从图书馆回来了

Tā cóng túshū guǎn huílái.

Anh ấy từ thư viện trở về rồi.

Giải thích: Trong trường hợp này người nói ở nhà và “anh ấy” từ thư viện quay trở về nhà, hành động có xu hướng tiến về phía người nói nên ta dùng 来 

3. 要下雨了,你赶紧出去把衣服收了吧。

Yào xià yǔle, nǐ gǎnjǐn chūqù bǎ yīfú shōule ba.

Trời sắp mưa rồi, bạn mau ra ngoài đem quần áo vào đi.

Giải thích: Trong trường hợp này, người nói đang ở trong nhà, người nghe đi ra ngoài để cất quần áo vào, hành động không có xu hướng tiến về phía người nói nên ta dùng 去

Xem thêm: Bổ ngữ xu hướng kép

Thể nghi vấn: Chủ ngữ + động từ + 来/去+ 了吗/了没有

Ví dụ:

1. 他从图书馆回来了吗?

Tā cóng túshū guǎn huíláile ma?

Anh ấy từ thư viện trở về chưa?

2. 你妈回来了吗?

Nǐ mā huíláile ma?

Mẹ bạn đã về chưa?

Thể phủ định:  Chủ ngữ + 没/没有 + động từ + 来/去

Ví dụ:

1. 他没有从图书馆回来。

Tā méiyǒu cóng túshū guǎn huílái.

Anh ấy không trở về từ thư viện

2. 我没有跟朋友出去玩儿。

Wǒ méiyǒu gēn péngyǒu chūqù wán er.

Tôi không ra ngoài đi chơi với bạn bè.

Bộ ngữ xu hướng đơn - Trung tâm tiếng Trung You Can
Bộ ngữ xu hướng đơn

Đọc thêm: Khóa học luyện thi HSK

Trường hợp 2: Bổ ngữ xu hướng đơn mang tân ngữ

Bổ ngữ mang tân ngữ chia thành 2 loại, loại 1 là mang tân ngữ chỉ nơi chốn, loại 2 là mang tân ngữ khác

Loại 1: Bổ ngữ xu hướng đơn mang tân ngữ chỉ nơi chốn, tân ngữ phải đặc trước bổ ngữ chỉ xu hướng

Công thức:  Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + /

Ví dụ:

1. 外边太冷了,咱们进屋里去吧。

Wàibian tài lěngle, zánmen jìn wū li qù ba.

Bên ngoài lạnh quá, chúng ta vào nhà đi.

2. 他回家去了。

Tā huí jiā qùle.

Anh ấy về nhà rồi.

3. 我妈妈到我爷爷家去了。

Wǒ māmā dào wǒ yéyé jiā qùle .

Mẹ tôi đến nhà ông nội tôi rồi.

4. A: 你的哥哥在哪呢?Nǐ gē shàng nǎ’er qùle?Anh trai bạn đi đâu rồi?

  B: 他到那边去了。Tā pǎo dào nà biān qùle. Anh ấy chạy sang bên kia rồi

Loại 2: Bổ ngữ xu hướng đơn mang tân ngữ khác thì tân ngữ có thể đặt trước hoặc sau bổ ngữ chỉ xu hướng.

Ví dụ

1. 他给我带来三斤葡萄。Tā gěi wǒ dài lái sān jīn pútao.

Hoặc

 他给我带三斤葡萄来。Tā gěi wǒ dài sān jīn pútáo lái.

  • Đều có nghĩa là: Anh ấy đem đến cho tôi 3 cân nho.

2. A: 今天我给老师送去了一些我妈亲手做的糖醋排骨。

 Jīntiān wǒ gěi lǎoshī sòng qùle yīxiē wǒ mā qīnshǒu zuò de táng cù páigǔ.

B: 今天我给老师送了一些我妈亲手做的糖醋排骨去。

Jīntiān wǒ gěi lǎoshī sòngle yīxiē wǒ mā qīnshǒu zuò de táng cù páigǔ qù.

Đều có nghĩa là:Hôm nay tôi đã biếu cô giáo một ít sườn sào chua ngọt mà chính tay mẹ tôi làm.

>>>Đọc chi tiết: Học tiếng Hoa hiệu quả với phương án chọn lọc của YOUCAN.

Vậy là chúng ta đã học xong về BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN, hãy nhớ là phải luyện tập thật nhiều mới có thể sử dụng chúng một cách nhuần nhuyễn nhé. Chúc các bạn có một ngày học tập thật vui vẻ!

Scroll to Top