fbpx

Cách chia động từ thể tê [て] trong tiếng Nhật

Trong quá trình học tiếng Nhật, để giao tiếp tiếng Nhật bạn cần phải nắm vững cách chia động từ thể tê trong tiếng Nhật. Trong bài viết này hãy cùng Youcan.edu.vn tìm hiểu các nhóm từ và cách chia động từ này trong từng trường hợp nhé!

Tài liệu hướng dẫn cách chia động từ thể Tê trong tiếng Nhật 

Động từ thể Tê là một trong những thể cơ bản trong khi học ngữ pháp tiếng Nhật. Để sử dụng đúng và hiệu quả trong giao tiếp tiếng Nhật bạn cần phải nắm vững cách chia động từ thể Tê. Bài viết này, Ngoại Ngữ You Can sẽ tổng hợp và giới thiệu đến bạn thể [て]và hướng dẫn chi tiết về cách chia động từ [て] trong tiếng Nhật.

Thể Tê [て] là gì?

Thể Tê [て]  là một trong những thể cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Nhật. Đây là dạng của động từ có đuôi [て] hoặc [で]. Trong các cấu trúc cũng như văn phạm của tiếng nhật thể Tê được sử dụng rất nhiều.

động từ thể tê [て] tiếng nhật

Xem thêm: Cách Chia Động Từ Nai ない

Các nhóm của động từ [て]

Động từ nhóm 1

Là động từ có kết thúc thuộc cột 「い」trước 「ます 」

Thể 「て」 thuộc động từ nhóm 1 khá là phức tạp, phụ thuộc vào âm tiết đứng trước 「ます 」mà thể Tê sẽ có những cách chia khác nhau. Cụ thể:

Ví dụ:

  • かいます      (mua)   =>  かって
  • まちます      (đợi) => まって
  • つくります (tạo ra, làm ra) => つくって

Lưu ý:  động từ đặc biệt : いきます(đi) =>いって

Nếu kết thúc động từ là 「み、び、に」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「み、び、に」bằng「んで」

Ví dụ:

  • しにます(chết) =>   しんで
  • あそびます(chơi) =>  あそんで
  • よみます(đọc) =>  よんで

Nếu kết thúc động từ là 「き」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「き」bằng「いて」

Ví dụ:

  • ききます(nghe, hỏi) => きいて 
  • かきます(viết) => かいて

Nếu kết thúc động từ là 「ぎ」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「ぎ」bằng「いで」

Ví dụ:

  • およぎます(bơi) => およいで

Nếu kết thúc động từ là 「し」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thêm 「て」thành「して」

Ví dụ:

  • はなします(nói) => はなして
  • だします(đưa ra)    => だして

Tham khảo: Trọn Bộ Ngữ Pháp Minna

Động từ nhóm 2

Nhóm 2 là những động từ có kết thúc từ cột 「え」trước 「ます 」. Với động từ nhóm này, chỉ cần bỏ ます 」thêm 「て」là được.

Ví dụ:

  • たべます(ăn) =>  たべて
  • きえます(biến mất) =>  きえて
  • おきます(thức dậy)       =>  おきて

Trong một vài trường hợp đặc biệt, mặc dù kết thúc là cột 「い」trước 「ます 」nhưng lại là động từ nhóm 2. Ví dụ như:

  • おきます (thức dậy)
  • みます   ( nhìn)
  • おります ( xuống xe)
  • あびます ( tắm)
  • おちます (rơi, rụng)
  • います (ở)
  • できます (có thể)
  • しんじます (tin tưởng)
  • かります (mượn)
  • きます (mặc)
  • たります (đầy đủ)

Thể て chia làm 3 nhóm chính

Động từ nhóm 3

Là động từ 来ます、(N)します)

Với những động từ thuộc nhóm 3, chỉ cần bỏ 「ます 」thêm 「て」.

Ví dụ:

  • きます(đến) => きて
  • します(làm) => して
  • べんきょうします(học) => べんきょうして

Cách chia động từ thể Tê đơn giản, dễ hiểu

Dưới đây là hướng dẫn cách chia động từ thể Tê trong tiếng Nhật và ví dụ chi tiết nhất.

3 cách chia thể tê gồ

Đối với động từ thể Tê nhóm 1

Những động từ trước [ます] có chữ

い、ち、り  thì chuyển thành って, ví dụ: とります ー>   とって

み、び、に thì chuyển thành んで, ví dụ: よみます ー> よんで

き、ぎ thì chuyển thành いて、いで, ví dụ: ききます ー> きいて、およぎます

ー> およいで

し thì chuyển thành して, ví dụ: はなします ー> はなして

Có 1 động từ đặc biệt là いきます, dù là [き] nhưng không theo quy tắc, nó sẽ

chuyển thành いって.

Đối với thể Tê thuộc nhóm 2

Các bạn chỉ cần bỏ  [ます] chuyển thành [て] là được nhé!

Ví dụ:

たべます ー> たべて

ねます ー> ねて

おきます ー> おきて

みます ー> みて

Nhóm 3 động từ thể Tê

Cũng giống như nhóm 2 các bạn chỉ cần bỏ  [ます] chuyển thành [て] là được

nhé!

来ます ー> 来て (きます)

します ー> して

Danh từ + します ー> Danh từ + して

Động từ thể て + ください

Nghĩa: hãy làm ….

Cách dùng: Nhờ vả, sai khiến ai đó làm việc gì một cách lịch sự

Ví dụ:

立ってください。たってください。 (hãy đứng lên)

Động từ thể て + います

Nghĩa: đang làm gì đó

Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

食べています。たべています。(đang ăn)

みずを飲んでいます。みずをのんでいます。(đang uống nước)

日本語を勉強していますか。にほんごをべんきょうしていますか。(đang học tiếng

Nhật hả)

ー> はい、べんきょうしています。( vâng, tôi đang học)

ー> いいえ、べんきょうしていません。( không, tôi không học)

Động từ bỏ ます + ましょうか

Nghĩa: Tôi làm… cho nhé

Cách dùng: người nói đề nghị giúp đỡ người nghe làm việc gì đó

Ví dụ:

窓をあけましょうか。まどをあけましょうか。( tôi mở cửa sổ cho nhé)

ー> ええ、お願いします。(Vâng, nhờ bạn nhé)

荷物が重いですね。持ちましょうか。にもつがおもいですね。もちましょうか。

(hành lý nặng nhỉ. Tôi mang giúp bạn nhé.)

ー>いいえ、けっこうです。(Thôi, tôi làm được)

Nếu bạn là môt người mới bắt đầu học tiếng Nhật nhưng lại quá bận rộn với công việc ít có thời gian đến trung tâm để tham gia học trực tiếp. Bạn cũng có thể tham khảo các khóa học tiếng Nhật online tại Youcan với đội ngủ giảng viên chuyên nghiệp hỗ trợ bạn trong xuyên suốt quá trình học.

Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về bài học cách chia động từ thể TêNgoại Ngữ You Can muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng những tài liệu học tiếng Nhật trên đây có thể phần nào giúp bạn nâng cao vốn từ vựng và khả năng giao tiếp tiếng Nhật của mình.

 

Scroll to Top