Thì hiện tại hoàn thành là một trong 12 thì căn bản của tiếng Anh, thường xuyên được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày, kể cả văn viết. Hôm nay hãy cùng Trung tâm Ngoại ngữ You Can tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Hoàn Thành – Present Perfect nhé!
Mục lục
1. Cấu trúc
2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc
-Thể khẳng định
I/ We/ You/They + have + past participle
He/ She/ It/ + has + past participle
Ví dụ: I have broken my classes. ( Tôi đã bị vỡ kính)
-Thể phủ định
Subject + have/ haven’t + past participle
Ví dụ: She hasn’t phoned. (Cô ấy đã không gọi điện)
-Thể nghi vấn
Have/ has + subject + past participle?
Ví dụ: Have you finished? (Bạn đã xong chưa?)
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
-Sự việc vừa mới xảy ra
Ví dụ: John has just come back from London. (John vừa về Luân Đôn về)
-Sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác.
Ví dụ: I have visited Hanoi. (Tôi đã đi tham quan Hà Nội)
-Sự việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ: I have read that book three times. ( Tôi đã đọc quyển đó 3 lần)
-Sự việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ: John has worked here for three years. (John đã làm việc ở đây được 3 năm)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành thường đi kèm với một số phó từ: Just, recently, lately (vừa mới, gần đây), already (rồi), never (Không bao giờ, chưa bao giờ), ever (đã từng), before (trước đây), so far, until now, up to now, up to present (cho đến nay),..
For + khoảng thời gian (trong)
Since + mốc thời gian (từ)
>>>Tìm hiểu thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về tết trung thu
Mong rằng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích về thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh. Nếu có thắc mắc gì thêm bạn có thể liên hệ bên dưới.