fbpx

Trợ Từ Kết Cấu 的 [de]

Các bạn học tiếng Trung ắt hẳn sẽ gặp trợ từ kết cấu 的 [de], biểu thị quan hệ sở hữu và phân biệt định ngữ – trung tâm ngữ. Cùng Ngoại ngữ You Can xem cách sử dụng của trợ từ này như thế nào nhé!

1. Khái niệm Trợ Từ Kết Cấu 的 [de]

Thành phần bổ nghĩa đứng trước trợ từ kết cấu 的 [de], do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành được gọi là Định Ngữ. Chức năng của Định Ngữ là bổ nghĩa và xác định. Trong một tổ hợp từ, định ngữ nằm phía trước danh từ; trong một câu, định ngữ phải đặt phía trước chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu. Ví dụ:

他们老师

tāmen de lǎoshī

Thầy giáo của họ

同屋

de tóng wū

Bạn cùng phòng của tôi

玛丽同学

Mǎlì de tóngxué

Bạn học của Mary

– A:谁是你老师?

Shéi shì nǐ de lǎoshī?

Ai là giáo viên của bạn?

B:我老师是陈老师。

de lǎoshī shì chén lǎoshī.

Giáo viên của tôi là thầy Trần.

– 他是凯特同学。

Tā shì Kǎitè de tóngxué.

Cậu ấy là bạn học của Kate.

– 这是图书馆书。

Zhè shì túshū guǎn de shū.

Đây là sách của thư viện.

Xem thêm: 5 mẫu câu nghi vấn trong tiếng Trung

2. Lưu ý

Trợ từ kết cấu [de] phải đặt ở phía sau định ngữ, để phân biệt định ngữ và trung tâm ngữ (thành phần đứng sau  [de]). Ví dụ:

a. Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ, biểu thị mối quan hệ sở hữu phụ thuộc, phải thêm  [de]

de shū

Sách của tôi

词典

de cídiǎn

Từ điển của anh ấy

老师本子

lǎoshī de běnzi

Tập của thầy giáo

图书馆

túshū guǎn de shū

Sách của thư viện

他们老师

tāmen de lǎoshī

Cô giáo của họ

b. Khi cụm tính từ ( + tính từ) làm định ngữ, phía trước trung tâm ngữ phải thêm [de]

很好同学

hěn hǎo de tóngxué

Học sinh rất giỏi

很好老师

hěn hǎo de lǎoshī

Thầy giáo rất giỏi

很旧词典

hěn jiù de cídiǎn

Từ điển rất cũ

很新电脑

hěn xīn de diànnǎo

Máy tính rất mới

c. Có lúc, giữa định ngữ và trung tâm ngữ không cần thêm trợ từ kết cấu [de], ví dụ:

女同学

nǚ tóngxué

Bạn học nữ

男学生

nán xuéshēng

Bạn học nam

中文书

Zhōngwén shū

Sách tiếng Trung

世界地图

shìjiè dìtú

Bản đồ thế giới

3. Ví dụ mở rộng

– 这是谁书?

Zhè shì shéi de shū?

Đây là sách của ai?

– 那个男孩子是我姐姐儿子。

Nàgè nán háizi shì wǒ jiějiě de érzi.

Đứa bé trai đó là con trai của chị tôi.

– 那是你照片吗?

Nà shì nǐ de zhàopiàn ma?

Kia là bức ảnh của bạn hả?

– 他们都是很好人。

Tāmen dōu shì hěn hǎo de rén.

Họ đều là người tốt.

– 那是我爸爸英文词典。

Nà shì wǒ bàba de Yīngwén cídiǎn.

Kia là từ điển tiếng Anh của bố tôi.

Các bạn đã biết cách sử dụng Trợ từ kết cấu 的 [de] này chưa? Cố gắng luyện tập đặt câu nhiều để làm quen với điểm ngữ pháp này nhé!

Xem thêm: Học tiếng Quảng Đông hiệu quả

Scroll to Top