Các bạn học tiếng Trung ắt hẳn sẽ gặp trợ từ kết cấu 的 [de], biểu thị quan hệ sở hữu và phân biệt định ngữ – trung tâm ngữ. Cùng Ngoại ngữ You Can xem cách sử dụng của trợ từ này như thế nào nhé!
1. Khái niệm Trợ Từ Kết Cấu 的 [de]
Thành phần bổ nghĩa đứng trước trợ từ kết cấu 的 [de], do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành được gọi là Định Ngữ. Chức năng của Định Ngữ là bổ nghĩa và xác định. Trong một tổ hợp từ, định ngữ nằm phía trước danh từ; trong một câu, định ngữ phải đặt phía trước chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu. Ví dụ:
他们的老师 tāmen de lǎoshī Thầy giáo của họ | 我的同屋 wǒ de tóng wū Bạn cùng phòng của tôi | 玛丽的同学 Mǎlì de tóngxué Bạn học của Mary |
– A:谁是你的老师?
Shéi shì nǐ de lǎoshī?
Ai là giáo viên của bạn?
B:我的老师是陈老师。
Wǒ de lǎoshī shì chén lǎoshī.
Giáo viên của tôi là thầy Trần.
– 他是凯特的同学。
Tā shì Kǎitè de tóngxué.
Cậu ấy là bạn học của Kate.
– 这是图书馆的书。
Zhè shì túshū guǎn de shū.
Đây là sách của thư viện.
Xem thêm: 5 mẫu câu nghi vấn trong tiếng Trung
2. Lưu ý
Trợ từ kết cấu 的 [de] phải đặt ở phía sau định ngữ, để phân biệt định ngữ và trung tâm ngữ (thành phần đứng sau 的 [de]). Ví dụ:
a. Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ, biểu thị mối quan hệ sở hữu phụ thuộc, phải thêm 的 [de]
我的书 wǒ de shū Sách của tôi | 他的词典 tā de cídiǎn Từ điển của anh ấy | 老师的本子 lǎoshī de běnzi Tập của thầy giáo | 图书馆的书 túshū guǎn de shū Sách của thư viện | 他们的老师 tāmen de lǎoshī Cô giáo của họ |
b. Khi cụm tính từ (很 + tính từ) làm định ngữ, phía trước trung tâm ngữ phải thêm 的 [de]
很好的同学 hěn hǎo de tóngxué Học sinh rất giỏi | 很好的老师 hěn hǎo de lǎoshī Thầy giáo rất giỏi | 很旧的词典 hěn jiù de cídiǎn Từ điển rất cũ | 很新的电脑 hěn xīn de diànnǎo Máy tính rất mới |
c. Có lúc, giữa định ngữ và trung tâm ngữ không cần thêm trợ từ kết cấu 的 [de], ví dụ:
女同学 nǚ tóngxué Bạn học nữ | 男学生 nán xuéshēng Bạn học nam | 中文书 Zhōngwén shū Sách tiếng Trung | 世界地图 shìjiè dìtú Bản đồ thế giới |
3. Ví dụ mở rộng
– 这是谁的书?
Zhè shì shéi de shū?
Đây là sách của ai?
– 那个男孩子是我姐姐的儿子。
Nàgè nán háizi shì wǒ jiějiě de érzi.
Đứa bé trai đó là con trai của chị tôi.
– 那是你的照片吗?
Nà shì nǐ de zhàopiàn ma?
Kia là bức ảnh của bạn hả?
– 他们都是很好的人。
Tāmen dōu shì hěn hǎo de rén.
Họ đều là người tốt.
– 那是我爸爸的英文词典。
Nà shì wǒ bàba de Yīngwén cídiǎn.
Kia là từ điển tiếng Anh của bố tôi.
Các bạn đã biết cách sử dụng Trợ từ kết cấu 的 [de] này chưa? Cố gắng luyện tập đặt câu nhiều để làm quen với điểm ngữ pháp này nhé!
Xem thêm: Học tiếng Quảng Đông hiệu quả