fbpx

Ngữ Pháp Cấu Trúc Yotei Desu Trong Tiếng Nhật

Cấu trúc Yotei Desu 予定です là ngữ pháp thường gặp trong ngữ pháp N4. Mẫu câu này diễn tả dự định hoặc kế hoạch. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, cách dùng của ngữ pháp JLPT N4 này hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của trung tâm tiếng Nhật Ngoại Ngữ You Can nhé.

Cấu trúc Yotei Desu 予定です ngữ pháp N4

cau truc Yotei Desu

Cấu trúc:

  • [Danh từ + の] + 予定です。
  • [Động từ thể từ điển] + 予定です。

Cách dùng: Cấu trúc 予定です được dùng để diễn ra một dự định, kế hoạch…Tuy nhiên, nó chỉ được dùng với những sự kiện đã định sẵn, không phụ thuộc quá nhiều vào ý chí của bản thân người phát biểu.

Xem thêm: Cấu trúc Beki Da tiếng Nhật

Ý Nghĩa cấu trúc dự định tiếng Nhật JLPT N4

予定です có nghĩa là dự định làm gì đó, có kế hoạch làm gì đó. Đây còn được gọi là cấu trúc dự định trong tiếng Nhật.

Ví dụ về ngữ pháp N4 YoteiDesu

ngu phap n4 YoteiDesu

7月の終(お) わりにドイツへ出張(しゅっちょう)する予定です。/7 Tsuki no tsui (o ) wari ni Doitsu e shutchō (shutchō) suru yoteidesu./ Tôi dự định cuối tháng 7 sẽ đi công tác Đức.

私は通信の会社に入るつもりはない。/Watashi wa tsūshin no kaisha ni hairu tsumori wanai./ Tôi không có ý định gia nhập một công ty viễn thông.

会議(かいぎ)は11時までの予定です。/Kaigi (kai gi) wa 11-ji made no yoteidesu./ Cuộc họp dự kiến ​​đến 11 giờ.

来月家族とお花見に日本へ行くつもりです。/Raigetsu kazoku to o hanami ni Nihon e iku tsumoridesu./ Tôi đang có kế hoạch đi Nhật Bản để ngắm hoa anh đào với gia đình vào tháng tới.

来年日本に留学(りゅうがく)する予定です。/Rainen Nihon ni ryūgaku (ryū gaku) suru yoteidesu./ Tôi dự định sẽ đi du học Nhật Bản trong năm tới.

週末にふるさとへ帰る予定です。/Shūmatsu ni furusato e kaeru yoteidesu./ Tôi định cuối tuần sẽ về quê.

卒業式(そつぎょうしき)は10時から始まる予定です。/Sotsugyōshiki (sotsu gyo u shiki) wa 10-ji kara hajimaru yoteidesu./ Lễ tốt nghiệp dự kiến ​​bắt đầu lúc 10:00.

次(つぎ)の授業(じゅぎょう)は文学(ぶんがく)の予定です。/Tsugi (tsugi) no jugyō (ji ~yugyou) wa bungaku (bun gaku) no yoteidesu./ Môn Văn được lên lịch cho tiết học tiếp theo.

Phân biệt cấu trúc Yotei Desu với Ngữ pháp tsumori và「ようと思う」

Cấu trúc YoteiDesu [予定だ] dùng để diễn tả kế hoạch, lịch trình đã được quyết định trước, hoàn toàn không phụ thuộc vào ý chỉ của bản thân người nói.

Ngữ pháp tsumori [つもりだ] dùng để diễn tả ý định của người nói sẽ là gì đã có ý định từ trước.

[ようと思う] dùng diễn tả một ý định bộc phát, vừa được nảy ra khi nói.

Ví dụ:

旅行は1週間ぐらいの予定です。/Ryokō wa 1-shūkan gurai no yoteidesu./ Chuyến đi dự kiến ​​trong khoảng một tuần.

大学院に進学するつもりです。/Daigakuin ni shingaku suru tsumoridesu./ Tôi dự định học tiếp lên cao học.

今から銀行へ行こうと思っています。 /Ima kara ginkō e ikou to omotte imasu./ Tôi đang nghĩ đến việc đi đến ngân hàng ngay bây giờ.

Xem thêm: Phân biệt ngữ pháp Node và Kara

Bài tập ôn thi JLPT N4 予定です

Hoàn thành những mẫu câu sau:

A: 会議は何時までですか。(4時までです)

B:__________予定です。

A:バスは何時に着きますか。(7時半に着きます)

B:__________予定です。

A:パーティーに参加する人は何人くらいですか。(150人くらいです)

B:__________予定です。

新しい車を(買います)__________予定です。

来年の4月に日本へ(留学します)__________予定です。

Xem thêm: Khóa học tiếng Nhật Online

Khi đã học đến trình độ tiếng Nhật JLPT N4, sẽ có những ngữ pháp tiếng Nhật lớn bắt buộc người học tiếng Nhật Bản phải ghi nhớ. Hy vọng với bài viết cấu trúc Yotei Desu sẽ giúp bạn hiểu hơn về cấu trúc này, vận dụng tốt và đạt điểm cao trong kỳ thi JLPT sắp tới. Liên hệ trung tâm Nhật ngữ Ngoại Ngữ You Can ngay hôm nay để được tư vấn về các khóa học tiếng Nhật chất lượng nhé.

Scroll to Top