fbpx

Hướng Dẫn Cấu Trúc Beki Da Trong Tiếng Nhật N3

Cấu trúc Beki Da べきだ là ngữ pháp tiếng Nhật thi JLPT thường gặp. Chắc hẳn có rất nhiều bạn băn khoăn về ý nghĩa cũng như cách chia Beki Da đúng không nào? Đọc ngay bài viết sau đây của Ngoại Ngữ You Can để khám phá và ghi nhớ nhé.

Khám phá cấu trúc Beki Da べきだ tiếng Nhật

cau truc Beki Da

Cấu trúc này các bạn sẽ được học khi đạt cấp độ N3.

  • [Động từ thể từ điển] + べきだ/ べきではない。
  • [Tính từ – na (bỏ な)] + である + べきだ/ べきではない。

する → すべきだ/ すべきではない

Xem thêm: Cấu trúc Yotei Desu trong tiếng Nhật

Ý Nghĩa của cấu trúc ngữ pháp Bekida tiếng Nhật Bản

Mẫu câu 『べきだ』được sử dụng trong trường hợp người nói phải làm hoặc không nên làm một hành động nào đó (mang ý nghĩa bắt buộc). Mẫu câu này được người Nhật sử dụng trong cả văn viết và văn nói hàng ngày.

Ngữ pháp luyện thi JLPT này mang tính đạo lý, nếu không là thì sẽ không tốt về mặt đạo đức và tinh thần.

Xem thêm: Phân biệt ngữ pháp Node và Kara

Hướng dẫn cách Dùng 使い方 khi học tiếng Nhật

cach dung Beki Da trong tieng nhat

Với cấu trúc mà trung tâm Ngoại Ngữ You Can đã chia sẻ ở phần 1. Ở phần này chúng tôi sẽ hướng dẫn rõ cách dùng べきだ cụ thể như sau:

Động từ thể từ điển/ Tính từ đuôi い + くある/ Tính từ đuôi な +である / Danh từ + である+べきだ hoặc  べきではない。

Nếu động từ nhóm 3 thì する thành すべきだ。Tuy nhiên, cách dùng này chỉ bắt buộc trong văn viết, còn trong giao tiếp bạn có thể để nguyên mà không cần chuyển.

Ví dụ tổng hợp:

  • 学生はもっと勉強すべきだ。/Gakusei wa motto benkyō subekida./ Sinh viên nên nghiên cứu nhiều hơn.
  • そんな大声(おおごえ) で話すべきではない。/Son’na ōgoe (ō go e) de hanasubekide wanai./ Bạn không nên nói to như vậy.
  • 電車の中では、若者(わかもの)はお年寄りに席を譲(ゆず)るべきです。/Densha no nakade wa, wakamono (waka mono) wa o toshiyori ni seki o Jō (yuzu)rubekidesu./ Người trẻ nên nhường ghế cho người già trên tàu.
  • 無断(むだん)で欠席(けっせき)すべきではない。/Mudan (mudan) de kesseki (kesseki) subekide wanai./ Bạn không nên vắng mặt khi chưa được phép.
  • あなたはもっと理性的 (りせいてき) であるべきだ。/Anata wa motto risei-teki (ri sei teki)dearubekida./ Bạn nên lý trí hơn.

Một số ví dụ khác về 「べき」:

  • 何をすべきか、もう彼女の心は決まっていた。/Nani o subeki ka, mō kanojo no kokoro wa kimatte ita./ Cô đã quyết định phải làm gì.
  • 彼は信頼(しんらい) すべき人ではない。/Kare wa shinrai (shin rai) subeki hitode wanai./ Anh ấy không phải là một người đàn ông để tin tưởng.
  • それは記念(きねん)すべき出来事(できごと)だ。/Sore wa kinen (ki nen) subeki dekigoto (deki-goto)da./ Đó là một sự kiện đáng nhớ.
  • 私は彼に言うべきことを全部言った。/Watashi wa kare ni iubeki koto o zenbu itta./ Tôi đã nói với anh ấy tất cả những gì tôi phải nói.
  • 彼に会いに行くべきじゃないかな?/Kare ni ai ni ikubeki janai ka na?/ Tôi có nên đi gặp anh ấy không?

Xem thêm: Phân biệt cấu trúc Arimasu và Imasu

Bài tập ôn luyện ngữ pháp luyện thi JLPT N2

1.約束を(  )べきだ。

A.守って

B. 守る

C.守った

2.おもちゃは、まず(  )べきだ。

A. 安全な

B. 安全

C. 安全である

D. 安全だ

3.電車の中では、若者は___ ___ _*_ ___。

A. 席を譲る

B. に

C. お年寄り

D. べきです

Xem thêm: Khóa học tiếng Nhật chất lượng

Hãy làm bài tập về cấu trúc Beki Da và viết đáp án dưới phần bình luận để kiểm tra kiến thức ngữ pháp của bạn nhé. Trung tâm Nhật ngữ Ngoại Ngữ You Can mong rằng với kiến thức mà chúng tôi đã cung cấp, sẽ giúp bạn sử dụng nhuần nhuyễn và đạt điểm cao trong kỳ thi JLPT sắp tới.

Scroll to Top