Đại từ phản thân trong ngữ pháp Tây Ban Nha là kiến thức mà Trung tâm ngoại ngữ You Can sẽ phổ cập cho các bạn trong ngày hôm nay. Đây là vốn kiến thức khá quan trọng trong tiếng Tây Ban Nha mà người học cần nắm vững. Nếu bạn vẫn chưa biết đến điểm ngữ pháp này, đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây nhé!
Tìm hiểu ngay: Học tiếng Tây Ban Nha hiệu quả cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao.

1. Đại từ phản thân là gì?
Đại từ phản thân là những đại từ được sử dụng khi chủ ngữ và tân ngữ đều hướng đến cùng 1 đối tượng. Đại từ này thường thay thế tân ngữ trực tiếp và chỉ ra rằng hành động tác động đến chính chủ ngữ thực hiện.
Ví dụ:
(Yo) Me veo en el espejo.
Tôi nhìn thấy chính mình trong gương.
=> Đại từ phản thân ‘me’ thay thế cho tân ngữ là ‘tôi’ (chính mình) để chỉ ra rằng hành động “nhìn thấy” tác động trở lại chính người thực hiện hành động là ‘tôi’).
Veo a mi amigo.
Tôi nhìn thấy bạn của tôi.
=> Câu này có tân ngữ là ‘mi amigo’ (bạn của tôi) nên KHÔNG sử dụng đại từ phản thân.
Khi chủ ngữ là số nhiều, đại từ phản thân có thể được hiểu thành 2 nghĩa: “Chính chúng ta” hoặc “lẫn nhau”, tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng.
2. Quy luật sử dụng đại từ phản thân trong ngữ pháp Tây Ban Nha.
- Khi sử dụng động từ phản thân thì bắt buộc phải dùng đại từ phản thân đi kèm.
Ví dụ:
Yo me despierto a las 7 de la mañana.
Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng.
Nosotros nos levantamos temprano
Chúng tôi dậy sớm.
- Đại từ phản thân trong ngữ pháp Tây Ban Nha đứng trước động từ hoặc đi kèm với động từ nguyên mẫu (an infinitive) hoặc danh động từ (Gerund).
Yo me levanto temprano. => Đại từ phản thân đi cùng động từ chia.
Tôi dậy sớm.
Voy a levantarme temprano. => Đại từ phản thân đi cùng động từ nguyên mẫu
Tôi sẽ dậy sớm.
Nos estamos divirtiendo mucho en la fiesta. => Đại từ phản thân đi cùng danh động từ.
Chúng tôi đang rất vui trong bữa tiệc.
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Ngữ pháp tiếng Tây Ban Nha | Đại từ trong tiếng Tây Ban Nha |
>>> Đọc thêm: 3 động từ Ser, Estar và Haber
2. Các đại từ phản thân trong tiếng Tây Ban Nha
Đại từ phản thân có cách dùng tương tự như đại từ làm bổ ngữ trực tiếp và đại từ làm bổ ngữ gián tiếp. Tùy theo ngôi xưng đại từ phản thân sẽ được dùng với ngôi tương ứng.
Đại từ phản thân Tây Ban Nha | Đại từ phản thân tiếng Anh | Dịch nghĩa |
Me | Myself | Chính tôi, tự tôi |
Te | Yourself (thân mật) | Chính bạn, tự bạn |
Se | Himself Herself Itself Themselves Yourself (trang trọng) Yourselves (trang trọng) Each other | Tự anh ta, Chính anh ta Chính cô ta, tự cô ta Chính nó, tự nó Tự bọn họ, chính bọn họ Chính bạn (trang trọng, số ít) Chính bạn (trang trọng, số nhiều) Lẫn nhau |
Nos | Ourselves, each other | Chính chúng tôi, lẫn nhau |
Os | Yourselves, each other | Chính các bạn (thân mật, số nhiều), lẫn nhau |
Xem thêm: Động từ dejar.
Ví dụ:
– Me
Me lavo. – Tôi tự mình tắm
Voy a elegirme. – Tôi sẽ tự mình chọn
– Te
¿Te odias? – Bạn có ghét chính bạn không?
¿Puedes verte? – Bạn không tự mình nhận thấy sao?
– Se
Se adora. – Roberto yêu quý chính anh ấy
La niña prefiere vestirse. – Cô gái thích chưng diện cho chính mình
La historia se repite. – Lịch sử lặp lại chính nó
Se compran los regalos. – Họ tự mua quà cho chính học hoặc Họ tự mua qua cho nhau.
¿Se afeita Ud.? – Bạn tư cạo chính mình sao?
– Nos
Nos respetamos. – Chúng ta tôn trọng chính chúng ta hoặc chúng ra tôn trọng lẫn nhau.
– Os
Es evidente que os queréis. – Hiển nhiên là các bạn yêu lẫn nhau hoặc hiển nhiên là các bạn yêu chính các bạn.
Qua bài viết trên, trung tâm ngoại ngữ You Can đã giúp người học hiểu rõ hơn về đại từ phản thân trong tiếng Tây Ban Nha, nhanh tay lưu lại để học dần bạn nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành!