fbpx

Danh Từ Phương Vị

Chào các bạn, chúng ta đã làm quen với Phương Vị Từ trong tiếng Trung, hôm nay chúng ta sẽ đi sâu hơn với Danh Từ Phương Vị – một điểm ngữ pháp cơ bản trong tiếng Trung. Danh từ phương vị dùng để biểu thị phương hướng hoặc vị trí. Chúng ta cùng theo dõi điểm Ngữ pháp này có đặc điểm gì nhé!

Xem thêm: Phương Vị Từ 

I. Phân loại Danh Từ Phương Vị

Dựa vào sự khác nhau của cấu trúc, danh từ phương vị được chia làm hai loại chính: Từ phương vị đơn và phương vị kép.

1. Phương vị đơn gồm

shàng

Trên

xià

Dưới

qián

Trước

hòu

Sau

zuǒ

Trái

yòu

Phải

dōng

Đông

西

Tây

nán

Nam

běi

Bắc

Trong

wài

Ngoài

zhōng

Giữa

nèi

Trong

páng

Bên cạnh

2. Phương vị kép gồm các loại như sau

a. Thêm từ 之 [zhī] hoặc 以 [yǐ] vào phía trước các từ phương vị đơn âm tiết, ví dụ:

之上

zhī shàng

之下

zhī xià

之前

zhī qián

之后

zhī hòu

之里

zhī lǐ

之外

zhī wài

之中

zhī zhōng

之间

zhī jiān

之东

zhī dōng

之南

zhī nán

以上

yǐshàng

以前

yǐ qián

以外

yǐ wài

以内

yǐ nèi

以下

yǐ xià

以东

yǐ dōng

以西

yǐ xī

以北

yǐ běi

b. Thêm từ 边 [biān], 面 [miàn] hoặc 头 [tóu] vào phía sau các từ phương vị đơn âm tiết, ví dụ:

上边

shàngbian

下边

xiàbian

东边

dōngbian

南边

nánbian

前边

qiánbian

后边

hòubian

里边

lǐbian

旁边

pángbiān

外面

wàimiàn

里面

lǐmiàn

西面

xī miàn

北面

běi miàn

前头

qián tou

后头

hòutou

里头

lǐtou

外头

wàitou

下面

xiàmiàn

上面

shàngmiàn

c. Hai từ phương vị đơn âm mang nghĩa trái ngược nhau kết hợp lại

前后

qiánhòu

左右

zuǒyòu

上下

shàngxià

内外

nèiwài

里外

lǐ wài

东西

dōngxī

南北

nánběi

d. Các loại khác

底下

dǐxia

跟前

gēnqián

面前

miànqián

开外

kāi wài

头里

tóu li

当中

dāngzhōng

中间

zhōngjiān

II. Cách sử dụng Danh Từ Phương Vị

Danh từ phương vị có thể dùng riêng biệt, chẳng hạn: 往南、 向东; cũng có thể kết hợp với các từ hoặc cụm từ khác tạo thành đoản ngữ phương vị, biểu thị nơi chốn, thời gian, phạm vị hoặc giới hạn vân vân. Ví dụ:

Biểu thị nơi chốn:

楼上

lóu shàng

桌子上

zhuōzi shàng

家里

jiālǐ

大门外

dàmén wài

树旁

shù páng

城东

chéng dōng

Biểu thị thời gian:

五年前

wǔ nián qián

春天里

chūntiān lǐ

开会前

kāihuì qián

比赛中

bǐsài zhōng

吃饭后

chīfàn hòu

Biểu thị phạm vi hoặc giới hạn:

两岁以上

liǎng suì yǐshàng

五公斤以下

wǔ gōngjīn yǐxià

三个月以内

sān ge yuè yǐnèi

三十开外

sānshí kāiwài

三十岁左右

sānshí suì

III. Chức năng ngữ pháp của Danh từ phương vị

Danh từ phương vị có thể kết hợp với cụm danh từ chỉ thời gian / nơi chốn tạo thành đoản ngữ phương vị, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Vì nó mang tính chất của danh từ nên không thể nhận sự bổ nghĩa của phó từ phủ định 不 [bù]. Nhưng khác với các danh từ thông thường, danh từ phương vị có thể:

1. Chức năng quan trọng nhất của danh từ phương vị chính là làm trạng ngữ.

2. Đoản ngữ số lượng không thể bổ nghĩa (tu sức) cho danh từ phương vị.

3. Đa số các danh từ phương vị có thể kết hợp với 最 [zuì] để biểu thị mức độ “nhất”, một số ít có thể kết hợp với 极 [jí]很 [hěn].

Ví dụ:

最上面

zuì shàngmiàn

最左边

zuì zuǒbiān

最北边

zuì běibian

最里头

zuì lǐtou

最底下

zuì dǐxia

最外头

zuì wàitou

极左

jí zuǒ

极右

jí yòu

很右

hěn yòu

很左

hěn zuǒ

Các bạn đã nắm được điểm Ngữ pháp này chưa? Cũng không khó phải không? Cố gắng luyện tập để dùng thành thạo các điểm Ngữ pháp của tiếng Trung cơ bản nhé, hẹn gặp các bạn ở bài sau!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung phồn thể

Scroll to Top