Chào các bạn, chúng ta đã làm quen với Phương Vị Từ trong tiếng Trung, hôm nay chúng ta sẽ đi sâu hơn với Danh Từ Phương Vị – một điểm ngữ pháp cơ bản trong tiếng Trung. Danh từ phương vị dùng để biểu thị phương hướng hoặc vị trí. Chúng ta cùng theo dõi điểm Ngữ pháp này có đặc điểm gì nhé!
Xem thêm: Phương Vị Từ
I. Phân loại Danh Từ Phương Vị
Dựa vào sự khác nhau của cấu trúc, danh từ phương vị được chia làm hai loại chính: Từ phương vị đơn và phương vị kép.
1. Phương vị đơn gồm
上 shàng Trên | 下 xià Dưới | 前 qián Trước | 后 hòu Sau | 左 zuǒ Trái |
右 yòu Phải | 东 dōng Đông | 西 xī Tây | 南 nán Nam | 北 běi Bắc |
里 lǐ Trong | 外 wài Ngoài | 中 zhōng Giữa | 内 nèi Trong | 旁 páng Bên cạnh |
2. Phương vị kép gồm các loại như sau
a. Thêm từ 之 [zhī] hoặc 以 [yǐ] vào phía trước các từ phương vị đơn âm tiết, ví dụ:
之上 zhī shàng | 之下 zhī xià | 之前 zhī qián | 之后 zhī hòu | 之里 zhī lǐ | 之外 zhī wài |
之中 zhī zhōng | 之间 zhī jiān | 之东 zhī dōng | 之南 zhī nán | 以上 yǐshàng | 以前 yǐ qián |
以外 yǐ wài | 以内 yǐ nèi | 以下 yǐ xià | 以东 yǐ dōng | 以西 yǐ xī | 以北 yǐ běi |
b. Thêm từ 边 [biān], 面 [miàn] hoặc 头 [tóu] vào phía sau các từ phương vị đơn âm tiết, ví dụ:
上边 shàngbian | 下边 xiàbian | 东边 dōngbian | 南边 nánbian | 前边 qiánbian | 后边 hòubian |
里边 lǐbian | 旁边 pángbiān | 外面 wàimiàn | 里面 lǐmiàn | 西面 xī miàn | 北面 běi miàn |
前头 qián tou | 后头 hòutou | 里头 lǐtou | 外头 wàitou | 下面 xiàmiàn | 上面 shàngmiàn |
c. Hai từ phương vị đơn âm mang nghĩa trái ngược nhau kết hợp lại
前后 qiánhòu | 左右 zuǒyòu | 上下 shàngxià | 内外 nèiwài |
里外 lǐ wài | 东西 dōngxī | 南北 nánběi |
d. Các loại khác
底下 dǐxia | 跟前 gēnqián | 面前 miànqián | 开外 kāi wài |
头里 tóu li | 当中 dāngzhōng | 中间 zhōngjiān |
II. Cách sử dụng Danh Từ Phương Vị
Danh từ phương vị có thể dùng riêng biệt, chẳng hạn: 往南、 向东; cũng có thể kết hợp với các từ hoặc cụm từ khác tạo thành đoản ngữ phương vị, biểu thị nơi chốn, thời gian, phạm vị hoặc giới hạn vân vân. Ví dụ:
Biểu thị nơi chốn:
楼上 lóu shàng | 桌子上 zhuōzi shàng | 家里 jiālǐ | 大门外 dàmén wài | 树旁 shù páng | 城东 chéng dōng |
Biểu thị thời gian:
五年前 wǔ nián qián | 春天里 chūntiān lǐ | 开会前 kāihuì qián | 比赛中 bǐsài zhōng | 吃饭后 chīfàn hòu |
Biểu thị phạm vi hoặc giới hạn:
两岁以上 liǎng suì yǐshàng | 五公斤以下 wǔ gōngjīn yǐxià | 三个月以内 sān ge yuè yǐnèi | 三十开外 sānshí kāiwài | 三十岁左右 sānshí suì |
III. Chức năng ngữ pháp của Danh từ phương vị
Danh từ phương vị có thể kết hợp với cụm danh từ chỉ thời gian / nơi chốn tạo thành đoản ngữ phương vị, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Vì nó mang tính chất của danh từ nên không thể nhận sự bổ nghĩa của phó từ phủ định 不 [bù]. Nhưng khác với các danh từ thông thường, danh từ phương vị có thể:
1. Chức năng quan trọng nhất của danh từ phương vị chính là làm trạng ngữ.
2. Đoản ngữ số lượng không thể bổ nghĩa (tu sức) cho danh từ phương vị.
3. Đa số các danh từ phương vị có thể kết hợp với 最 [zuì] để biểu thị mức độ “nhất”, một số ít có thể kết hợp với 极 [jí] và 很 [hěn].
Ví dụ:
最上面 zuì shàngmiàn | 最左边 zuì zuǒbiān | 最北边 zuì běibian | 最里头 zuì lǐtou | 最底下 zuì dǐxia |
最外头 zuì wàitou | 极左 jí zuǒ | 极右 jí yòu | 很右 hěn yòu | 很左 hěn zuǒ |
Các bạn đã nắm được điểm Ngữ pháp này chưa? Cũng không khó phải không? Cố gắng luyện tập để dùng thành thạo các điểm Ngữ pháp của tiếng Trung cơ bản nhé, hẹn gặp các bạn ở bài sau!
Xem thêm: Khóa học tiếng Trung phồn thể