Chào các bạn, hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen với một điểm Ngữ pháp mới trong tiếng Trung nhé. Điểm Ngữ pháp này có tên gọi là Phương Vị Từ, thể hiện vị trí hoặc phương hướng. Mời các bạn cùng YOUCAN xem qua ngay nhé.
1. PHƯƠNG VỊ TỪ
Danh từ thể hiện vị trí phương hướng được gọi là phương vị từ. Phương vị từ trong tiếng Trung có các loại:
东 dōng Đông | 西 xī Tây | 南 nán Nam | 北 běi Bắc | 前 qián Trước | 后 hòu Sau | |
边 biān Phía/Bên | 东边 dōngbian | 西边 xībian | 南边 nánbian | 北边 běibian | 前边 qiánbian | 后边 hòubian |
右 yòu Phải | 上 shàng Trên | 下 xià Dưới | 里 lǐ Trong | 外 wài Ngoài | |
边 biān Phía/Bên | 右边 yòubian | 上边 shàngbian | 下边 xiàbian | 里边 lǐbian | 外边 wàibian |
Xem thêm: Câu tồn hiện trong tiếng Trung
Phương vị từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ hoặc trung tâm ngữ trong câu
Ví dụ:
– 里边有一个人。
Lǐbian yǒuyī gèrén.
Bên trong có một người.
– 邮局在东边。
Yóujú zài dōngbian.
Bưu điện ở phía Đông.
– 左边的椅子是我的。
Zuǒbian de yǐzi shì wǒ de.
Cái ghế bên trái là của tôi.
– 前边的学生是我的同学。
Qiánbian de xuéshēng shì wǒ de tóngxué.
Bạn học ở phía trước là bạn cùng lớp với tôi.
– 图书馆里边有很多阅览室。
Túshū guǎn lǐbian yǒu hěnduō yuèlǎn shì.
Bên trong thư viện có rất nhiều khu đọc sách.
Xem thêm: Thời gian trọng tiếng Trung
Phương vị từ làm định ngữ thì phía sau phải thêm “的”
Ví dụ:
外边的教室 wàibian de jiàoshì phòng học bên ngoài | 里边的房间 lǐbian de fángjiān căn phòng bên trong | 前边的同学 qiánbian de tóngxué học sinh ở phía trước |
Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ, phía trước thông thường không dùng“的”
Ví dụ:
教室里边 jiàoshì lǐbian bên trong phòng học | 房间外边 fángjiān wàibian bên ngoài căn phòng | 学校东边 xuéxiào dōngbian phía Đông của trường học |
Khi “里边 [lǐbian]” và “上边 [shàngbian]” kết hợp với danh từ phía trước thì có thể lược bỏ “边 [biān]”
Ví dụ:
– 教室里有很多人。
Jiàoshì li yǒu hěnduō rén.
Trong phòng học có rất nhiều người.
– 桌子上有很多书。
Zhuōzi shang yǒu hěnduō shū.
Trên bàn có rất nhiều sách.
Lưu ý: Phía sau tên của các nước và địa danh thì không thể dùng thêm “里 [lǐ]”.
Không thể nói:
在越南里 zài Yuènán li Ở trong Việt Nam | 在上海里 zài Shànghǎi li Ở trong Thượng Hải |
2. CÁCH DIỄN ĐẠT SỰ TỒN TẠI
“在 [zài]” biểu thị nơi chốn và phương vị của sự vật
Công thức: Danh từ (biểu thị người hoặc sự vật) + 在 [zài] + phương vị từ/từ chỉ nơi chốn
Ví dụ:
– 邮局在东边。
Yóujú zài dōngbian.
Bưu điện ở phía Đông.
– 超市在那边。
Chāoshì zài nà bian.
Siêu thị ở bên đó.
– 老师在教室里(边)。
Lǎoshī zài jiàoshì lǐ (bian).
Thầy giáo ở trong phòng học.
“有 [yǒu]” biểu thị có người hoặc sự vật nào đó ở nơi nào đó
Công thức: Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn + 有 [yǒu] + danh từ (chỉ người hoặc sự vật có tồn tại)
Ví dụ:
– 西边有一个邮局。
Xībian yǒu yīgè yóujú.
Phía Tây có một bưu điện.
– 停车场有很多自行车。
Tíngchē chǎng yǒu hěnduō zìxíngchē.
Bãi đậu xe có rất nhiều xe đạp.
Khi đã biết nơi nào đó có người hoặc sự vật mà chúng ta muốn biết rõ người đó là ai hay vật đó là gì, dùng:
Công thức: Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn + 是 [shì] + danh từ
Ví dụ:
– 桌子上是什么东西?
Zhuōzi shang shì shénme dōngxi?
Trên bàn là gì vậy?
– 学校西边是一个超市。
Xuéxiào xībian shì yīgè chāoshì.
Phía Tây của trường học là một siêu thị.
Xem thêm: Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu
Vậy là chúng ta đã biết thêm một cách diễn đạt trong tiếng Trung rồi đấy. Hãy đăng ký ngay khóa học tiếng trung tốt nhất của YOUCAN để nhanh chóng thành thạo ngôn ngữ TOP 3 thế giới này nhé.
Chúc các bạn học tập vui vẻ.