fbpx

Động từ ghép tiếng Nhật và cách ghép từ trong tiếng Nhật

Động từ ghép tiếng Nhật là gì? Cách ghép động từ tiếng Nhật như thế nào? Và những động từ nào cần phải nhớ khi học? Trong bài viết này, Ngoại Ngữ You Can sẽ chia sẻ đến bạn toàn bộ kiến thức cần nhớ về động từ ghép để bạn nhanh chóng nâng cao trình độ học tiếng Nhật của mình.

Động từ ghép tiếng Nhật là gì? 

cach ghep tu trong tieng nhat

Cũng như động từ nai ない, động từ ghép được sử dụng thường xuyên trong nhiều cấu trúc câu và trong giao tiếp. Vậy cụ thể tiếng Nhật ghép được hiểu như sau:

  • Động từ ghép trong tiếng Nhật là động từ được cấu tạo bởi hai động từ khác nhau. Khi ghép lại, có thể diễn tả trạng thái, cách thức, đích đến, … của một hành động.
  • Để xác định động từ ghép là tha động từ hay là tự động từ còn phải tùy thuộc vào V2 là tha động từ hay tự động từ.

Cấu trúc: [Động từ 1 ます] + [Động từ 2]

Ví dụ:

  • 抜(ぬ)け出(で)る  (thoát ra) là tự động từ vì 出(で)る là tự động từ.
  • 取(と)り付(つ)ける (lắp đặt) là tha động từ vì 付(つ)ける là tha động từ.

Ví dụ:

  • 歌う (nói) + 過ぎます (quá) →歌う過ぎます:nói quá nhiều
  • 書きます (viết) + 忘れます (quên) → 書き忘れます: quên viết

Tham khỏa: Khóa Học Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu

Những động từ ghép tiếng Nhật thông dụng

  • 持ち上げる mochi-ageru: Cầm lên
  • 盛り上がる mori-agaru: Dâng lên, nổi lên
  • 乗せあがる nose-agaru: Đặt lên, chất lên
  • 載せ上がる nose-agaru: Đăng lên (báo, sách..)
  • 仕上がる shi-agaru: Hoàn thành, hoàn thiện
  • 出来上がる deki-agaru: Được hoàn thành, làm xong
  • 取り上げる tori-ageru: Cầm lên, thu nhận
  • 見上げる mi-ageru: Nhìn lên, ngước lên
  • 拾い上げる hiroi-ageru: Nhặt lên, nhặt ra
  • 言い出す ii-dasu: Nói ra
  • 思い出す omoi-dasu: Nhớ ra
  • 飛び出す tobi-dasu: Nhảy ra, bay ra
  • 取り出す tori-dasu: Lấy ra, móc ra
  • 引き出す hiki-dasu: Kéo ra
  • 呼び出す yobimasu: Gọi ra
  • 脱げ出す nuge-dasu: Cởi/tháo ra
  • 流し出す nagashi-dasu: Làm chảy ra/đổ ra
  • 助け合う tasuke-au: Giúp đỡ lẫn nhau
  • 話し合う hanashi-au: Trò chuyện với nhau
  • 知り合う shiri-au: Quen biết nhau
  • 結びつける musubi-tsukeru: Buộc vào
  • 寄りかかる yori-kakaru: Dựa vào
  • 追い抜ける oi-nukeru: Vượt qua (vượt qua ai đó, cụ thể hay trừu tượng)
  • 抜き出す nukidasu: Lôi ra
  • 取り出す toridasu: Lấy ra
  • やりまくる yarimakuru: Làm thoải mái, làm tùy thích
  • 値上げる neageru: Tăng giá
  • 引き上げる hiki-ageru: Nâng lên (giá tiền, học phí, …)
  • やりぬく yarinuku: Làm xong, hoàn thành
  • 付きまとう: Bám riết (lấy ai)

Một vài động từ chuyên để kết hợp làm động từ ghép trong tiếng Nhật

  • ~出す(だす)
  • ~上がる(あがる)
  • ~上げる (あげる)= chỉ ý “tăng lên” (引き上げる)
  • ~下がる (さがる)
  • ~下げる (さげる)= giảm xuống, hạ xuống (引き下げる)
  • ~つける = gắn vào
  • ~つく  = dính vào
  • ~込む(こむ) /込める(こめる)vào
  • 〜抜く(ぬく) /抜ける (ぬける)thoát ra,…
  • ~通す (とおす)= làm qua, làm xong -(見通す(みとおす) = xem qua)
  • ~通る (とおる)= đi xuyên qua
  • ~切る (きる)= làm xong hết, làm gì hết mức (疲れきる tsukarekiru = kiệt sức)
  • ~取る (とる)  Thu , lấy
  • ~合う (あう)  hợp, gặp
  • ~立つ/立てる  (立つ・たてる) đứng ..
  • ~返す(かえす)     trả

dong tu ghep trong tieng nhat

Một bí quyết nhỏ giúp bạn nhớ được những động từ, danh từ ghép tốt nhất đó chính là nắm vững bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana.

Một số ví dụ về cách ghép từ trong tiếng Nhật

~忘れます(~わすれます): Quên làm gì

1. 大切なことを言い忘れました。
(Tôi đã quên nói điều quan trọng. )

2. テストに序数を書き忘れました。
(Tôi đã quên viết số thứ tự vào bài kiểm tra.)

3. 手紙(てがみ) を出し忘れました。
(Tôi đã quên đưa thư.)

~過ぎます(~すぎます): Làm gì quá mức, quá nhiều

1. きのう、飲む過ぎました。
(Hôm qua tôi đã ăn quá nhiều.)

2. 電話を見すぎて、目(め)が疲れました。
(Xem điện thoại quá nhiều nên mắt bị mỏi. )

3. 彼は働きすぎて、病気になってしまいました。
(Anh ấy làm việc quá sức nên bị ốm rồi.)

~始めます(はじめます): Bắt đầu làm gì

1. 彼、遅い(おそい)ですね。飲み始めましょうか。
(Anh ấy lâu thế nhỉ. Hay là bắt đầu uống luôn đi)

2. 友達(ともだち)の子どもは1歳になったとき、走る方法を知っている。
(Con của bạn tôi đã bắt đầu biết chạy khi lên 1 tuổi.)

3. まだ読み始めないでください。
(Xin vui lòng chưa bắt đầu đọc vội.)

~出します(~だします): Bắt đầu làm gì (một cách bất thình lình)

1. 急(きゅう)に空(そら)が暗くなって、雨が降り出しました。
(Bất chợt trời tối đi và mưa bắt đầu rơi. )

2. 赤ちゃんが急に笑い出しました。
(Em bé đột nhiên cười phá lên. )

3. 彼が急に泣き出しました。
(Đột nhiên anh ta khóc òa lên. )

~続けます(~つづけます): Tiếp tục/liên tục làm gì

1. きのう、朝まで飲み続けました。
(Hôm qua tôi đã uống liên tục đến sáng.)

2. もう40分も待ち続けています。
(Liên tục đợi đến 40 phút rồi.)

3. もう時間(じかん)ですが、みんな書き続けています。
(Hết giờ rồi mà mọi người vẫn tiếp tục viết.)

4. 国へ帰っても日本語を勉強し続けるつもりです。
(Cho dù có về nước tôi cũng vẫn định tiếp tục học tiếng Nhật.)

~終ります(おわります): Kết thúc, hoàn thành việc gì

1. この本はもう読み終わりました。
(Tôi đọc xong cuốn sách này rồi.)

2. もう仕事終わりますから、ちょっと待ってください。
(Tôi làm việc xong rồi đây, đợi tôi một chút nhé.)

3. 書き終ったら、私に見せてください。
(Viết xong thì đưa cho tôi xem nhé.)

~直します(~なおします): Làm lại việc gì

1. もう一度行き直してください。
(Hãy thử lại một lần nữa. )

2. 間違いが多いので、書き直します。
(Bị sai nhiều nên tôi sẽ viết lại. )

~かえます: Thay, đổi

1. 新大阪(しんおおさか)でJRに乗(の)りかえます。
(Tôi sẽ đổi sang tàu JR ở ga Shin Osaka.)

2. 新しい電池(でんち)に取りかえます。
(Thay pin mới. )

Bài viết trên đây, Ngoại Ngữ You Can đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về động từ ghép tiếng Nhật chia sẻ đến các bạn. Bên cạnh đó, bạn cũng cần chú trọng vào nền tảng từ vựng tiếng Nhật vì nó là điều vô cùng quan trọng trong lộ trình học tiếng Nhật. Hy vọng, qua những thông tin trên có thể giúp ích cho quá trình học và luyện nói tiếng Nhật của bạn. 

Scroll to Top