fbpx

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Người học tiếng Anh thường hay lẫn lộn cách dùng của thì này với thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect simple). Hôm nay hãy cùng Trung tâm Ngoại ngữ You Can tìm hiểu kỹ về cấu trúc, cách dùng của thì này nhé!

Mục lục

1. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

– Thể khẳng định

Subject + have/has + been + Ving

Ví dụ: I have been thinking about you. ( Tôi cứ nghĩ về anh suốt)

– Thể phủ định

Subject + have/has not + been + Ving

Ví dụ: She hasn’t been watching lms since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái)

– Thể nghi vấn

Have/ has + subject + been + Ving?

Ví dụ: Have you been waiting long? ( Bạn đợi lâu không?)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

– Sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc tương lai, nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của sự việc.

Ví dụ: He has been working for ten hours without rest. ( Anh ấy đã làm việc suốt mười tiếng không nghĩ)

– Sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại

Ví dụ: I must go and wash. I’ve been gardening. (Tôi phải đi tắm đây. Tôi vừa mới làm vườn xong)

– Sự việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: I have been reading that book three times. (Tôi đã đọc quyển sách đó 3 lần)

– Sự việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hoặc tương lai

Ví dụ: John has been working here for three years. (John đã làm việc ở đây được 3 năm)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

– Since + mốc thời gian

Ví dụ: She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm)

– For + khoảng thời gian

Ví dụ: They have been listening to the radio for 5 hours. (Họ nghe đài được 5 tiếng đồng hồ rồi)

– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ví dụ: They have been working in the eld all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng)

>>>Tìm hiểu thêm: Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành ( Present Perfect )

Mong rằng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hiểu thêm về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Cũng như nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân. Chúc bạn thành công.

Scroll to Top