Số điện thoại Hàn Quốc là điều bạn cần phải nắm rõ khi du học, du lịch, làm việc tại xứ sở kim chi này. Đặc biệt đó là những số điện thoại khẩn cấp. Trong bài viết này, trung tâm dạy học tiếng Hàn Ngoại Ngữ You Can sẽ cùng bạn tìm hiểu về mã mạng di động, nhà mạng SK telecom, cùng với cách tạo số điện thoại ảo. Cùng tìm hiểu nhé.
Tìm hiểu chung về số điện thoại Hàn Quốc
Số điện thoại hàn quốc bao nhiêu số?
Số điện thoại Hàn Quốc có máy số? Hàn Quốc sử dụng gói mở rộng quay số với tổng độ dài (bao gồm cả 0) từ 9 đến 11 chữ số và trong thành phố là 7 đến 8 chữ số. Để gọi từ điện thoại di động đến bất kỳ số nào khác 010, mã vùng phải được thêm vào.
Mã mạng di động quốc gia
Mã quốc gia của Hàn Quốc (còn được gọi là mã quốc gia của Hàn Quốc, mã vùng của Hàn Quốc) là +82. Khi gọi đến Hàn Quốc từ nước ngoài, sẽ sử dụng số Hàn Quốc này.
Mã vùng đầu số điện thoại hàn quốc
Cũng giống như ở Việt Nam, mỗi vùng / tỉnh / thành phố của Hàn Quốc cũng sẽ có một sđt Hàn Quốc riêng, cụ thể:
- 02 Seoul và một phần của Gyeonggi-do (Gwacheon, Gwangmyeong và một vài phường của Goyang và Hanam)
- 031 Gyeonggi-do
- 032 Incheon và một phần của Gyeonggi-do (Bucheon và một vài cộng đồng Ansan)
- 033 Gangwon-do
- 041 Chungcheongnam-do
- 042 Daejeon và một phần của Chungcheongnam-do (Gyeryong)
- 043 Chungcheongbuk-do
- 044 Thành phố Sejong
- 049 Khu công nghiệp Kaesong
- 051 Busan
- 052 Ulsan
- 053 Daegu và một phần của Gyeongsangbuk-do (Gyeongsan)
- 054 Gyeongsangbuk-do
- 055 Gyeongsangnam-do và một vài phường của Ulsan
- 061 Jeollanam-do
- 062 Gwangju
- 063 Jeollabuk-do
- 064 -7xx Jeju-do
Các nhà mạng di động ở Hàn Quốc
Tại Hàn Quốc hiện tại có ba nhà mạng chính là SKT Telecom, LG Telecom và KTF Telecom. Họ là nhà phân phối chính thức, chuyên bán các sản phẩm di động, cung cấp dịch vụ mạng di động và quản lý số điện thoại tại Hàn Quốc.
+ SKT Telecom
SKT Telecom (hay còn gọi là Tworld) là nhà mạng lớn nhất xứ sở kim chi và Số điện thoại Hàn Quốc SK Telecom được hầu hết người dân Hàn Quốc lựa chọn. SKT Telecom nắm giữ 55% thị phần mạng di động Hàn Quốc.
Trang web: http://www.sktelecom.com/
+ KTF Telecom
KTF Telecom hay còn gọi là Olleh là nhà mạng lớn thứ hai tại Hàn Quốc với 30% thị phần.
Trang web: http://mobile.olleh.com/
+ LG Telecom
LG Telecom, còn được gọi là U + uplus, là nhà khai thác di động lớn thứ 3 tại Hàn Quốc với 15% thị phần.
Trang web: http://mobile.uplus.co.kr/
* Lưu ý: Theo Luật chống độc quyền của Hàn Quốc, các công ty viễn thông có thị phần chi phối sẽ bị kiểm soát thuế quan. Do đó, thị phần càng cao thì giá cước càng đắt nên giá cước dịch vụ của SKT Telecom và KTF Telecom luôn đắt hơn LG Telecom.
Xem thêm: SNS là gì?
Các loại thuê bao di động của nhà mạng Hàn Quốc
Hiện nay, ở Hàn Quốc có 2 loại hình thuê bao di động đó là thuê bao trả trước và thuê bao trả sau. Mỗi người nước ngoài chỉ được phép đăng ký một số thuê bao chính chủ dựa trên số Alien Card – chứng minh nhân dân dành cho người nước ngoài.
Thuê bao trả trước
Thuê bao trả trước sẽ thường dành cho những người không có nhu cầu sử dụng điện thoại quá nhiều và muốn kiểm soát tốt được cước phí.
Cách sử dụng cũng giống như các thuê bao trả trước tại Việt Nam, để duy trì trạng thái hoạt động của thuê bao bạn phải gia hạn thẻ hàng tháng. Thông thường, giá của thuê bao trả trước sẽ cao hơn so với thuê bao trả sau.
Thuê bao trả sau
Thuê bao trả sau thường dành cho những người có nhu cầu sử dụng điện thoại nhiều.
Nếu để mua số điện thoại trả trước Hàn Quốc bạn chỉ cần có chứng minh nhân dân của người nước ngoài thì để sở hữu thuê bao trả sau bạn cần phải có sổ ngân hàng.
Để sử dụng thuê bao trả sau, bạn phải ký hợp đồng với nhà mạng di động trong một thời gian nhất định, thường là 24 tháng và đóng phí mở mạng ban đầu, đóng bảo hiểm, sử dụng internet,…. sử dụng dịch vụ thuê bao trả sau trước khi hết hợp đồng phải bồi thường cho nhà mạng theo điều khoản trong hợp đồng.
Ưu điểm của thuê bao trả sau là cước phí rẻ hơn và mua được điện thoại giá rẻ, thậm chí trong các đợt khuyến mại lớn bạn còn có điện thoại miễn phí.
Xem thêm: Số đếm tiếng Hàn và những điều bạn cần biết
Đầu số 010 của mạng nào?
- 010: Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2004, số điện thoại Hàn Quốc ảo 010 được phân phối, cung cấp và quản lý bởi tất cả các công ty điện thoại di động Hàn Quốc.
- 011: Đầu số 011 của điện thoại di động Hàn Quốc do SK Telecom phân phối, cung cấp và quản lý cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2003 và từ ngày 1 tháng 1 năm 2004, tất cả các công ty điện thoại di động Hàn Quốc đều được cấp phép, phân phối, cung cấp và quản lý.
- 012: Từ máy đến máy
- 013xx: Mạng điện thoại đặc biệt (không dây, …)
- 014xx: Giao thức truy cập kỹ thuật số Point-to-Point
- 015: dịch vụ di động: tin nhắn sms
- 016: Cho đến ngày 30 tháng 6 năm 2003, đầu số 016 của Hàn Quốc được phân phối, cung cấp và quản lý bởi nhà mạng KT, và từ ngày 1 tháng 7 năm 2004, tất cả các công ty điện thoại di động của Hàn Quốc được phép phân phối, cung cấp và quản lý.
- 017: Đầu số điện thoại di động 017 của Hàn Quốc do SK Telecom phân phối, cung cấp và quản lý cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2003 và kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004, tất cả các công ty điện thoại di động Hàn Quốc trên toàn quốc đều được phép phân phối, cung cấp và quản lý.
- 018: Đầu số 018 tại Hàn Quốc do nhà mạng KT phân phối, cung cấp và quản lý cho đến ngày 30 tháng 6 năm 2003 và từ ngày 1 tháng 7 năm 2004, tất cả các công ty điện thoại di động của HQ được ủy quyền phân phối, cung cấp và quản lý.
- 019: Đầu số 019 của HQ do nhà mạng LG U + phân phối, cung cấp và quản lý cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2004 và từ ngày 01 tháng 01 năm 2005, tất cả các công ty điện thoại di động của HQ đều được ủy quyền phân phối, cung cấp và quản lý.
Xem thêm: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
Cách tạo số điện thoại ảo hàn quốc
Hiện nay, không chỉ ở Việt Nam mà ở Hàn Quốc sim số điện thoại sẽ gắn liền với các dịch vụ hữu ích khác như liên kết với ngân hàng, facebook, gmail, tài khoản mua sắm trực tuyến… Tuy nhiên, mỗi nhà mạng bạn chỉ được đăng ký một sim duy nhất của HQ.
Số điện thoại nên mỗi khi đăng ký dịch vụ bạn cũng lo lắng không biết thông tin cá nhân của mình có bị lộ hay không. Cách hiệu quả nhất ngoài việc mua sđt Hàn Quốc là fake sđt Hàn Quốc. Dưới đây là các cách tạo số điện thoại ảo Hàn Quốc đơn giản.
Tạo fake số điện thoại hàn quốc trên điện thoại
- TextMe
- Textfree Ultra
- TextNow
- NextPlus
Tạo số điện thoại Hàn Quốc ảo trên trang web
- Smsreceivefree.com
- Getfreesms.com
- Get-sms.cc
Trên đây là một số trang web và ứng dụng tạo số điện thoại ảo Hàn Quốc. Tải các ứng dụng về điện thoại hoặc truy cập các trang web, làm theo hướng dẫn, bạn sẽ có ngay số điện thoại ảo Hàn Quốc. Chúc may mắn!
Cách gọi điện thoại sang Hàn
Cách gọi cho số máy bàn ở Hàn Quốc
Để gọi đến sđt cố định ở Hàn Quốc, hãy thực hiện theo cú pháp sau:
00 + 82 + mã vùng + số điện thoại
Trong đó:
00 là mã vùng IDD quốc tế
82 là mã quốc gia của HQ
Mã vùng là số điện thoại của HQ tại từng tỉnh / thành phố / khu vực cụ thể. Mã vùng cụ thể bạn có thể tra ở bảng trên.
Số điện thoại là sđt Hàn Quốc bạn muốn gọi. Sđt Hàn Quốc có bao nhiêu chữ số, nhớ bấm đủ nhé!
Ghi chú:
Bạn có thể hoàn toàn thay thế mã vùng quốc tế 00 bằng dấu cộng.
Khi gọi từ nước ngoài đến Hàn Quốc, số 0 của mã vùng sẽ bị xóa.
Ví dụ: Nếu bạn muốn gọi 813-8069 ở Seoul, Hàn Quốc, hãy quay số 00-82-2-813-8069.
Cách gọi số điện thoại di động ở Hàn Quốc
00 + 82 + mã mạng di động + số điện thoại
Trong đó:
00 là mã vùng IDD quốc tế
82 là mã quốc gia của HQ
Mã mạng di động là số điện thoại của nhà điều hành. Bạn có thể tìm thấy mã mạng di động cụ thể trong bảng trên.
Số điện thoại là sđt Hàn Quốc bạn muốn gọi.
Ghi chú:
Bạn có thể thay thế mã vùng quốc tế 00 bằng một dấu cộng.
Khi gọi từ nước ngoài tại Hàn Quốc, số 0 của mã mạng di động sẽ bị xóa.
Cách đọc số điện thoại trong tiếng Hàn
Trong tiếng Hàn, người ta sử dụng 2 loại số đếm đó là số Hán Hàn và số thuần Hàn. Khi đọc số điện thoại thì người ta thường sử dụng số Hán Hàn. Cách đọc số điện thoại bằng tiếng Hàn Thông dụng như sau:
Số 0: 공
Số 1: 일
Số 2: 이
Số 3: 삼
Số 4: 사
Số 5: 오
Số 6: 육
Số 7: 칠
Số 8: 팔
Số 9: 구
Người Hàn thường thêm 에 vào sau 3 hoặc 4 chữ số đầu tiên của mã số vùng, giúp phân biệt mã vùng cùng những con số khác. Khi đọc họ sẽ chia thành 000-0000-0000.
Ví dụ: 공일공에 – 일이삼사 – 오육칠팔 là cách đọc của số 010-1234-5678
Ngoài ra, bạn cần phải chú ý đến quy tắc nối âm khi đọc nhé. Những trường hợp người nghe không hiểu được thì bạn có thể dùng số thuần Hàn để đọc. Còn những con số khác thì vẫn đọc bằng số Hán Hàn bình thường.
Số 0: 공 -> 영
Số 1: 일 -> 한나
Số 2: 이 -> 둘
Hội thoại xin số điện thoại hàn quốc
휴대전화가 있어요? /hyudaejeonhwaga iss-eoyo?/ – Bạn có điện thoại không?
네, 있어요. /ne, iss-eoyo./ – Mình có
전화번호가 몇 번이에요? /jeonhwabeonhoga myeoch beon-ieyo?/ – Số điện thoại của bạn là bao nhiêu ?
010-1234-5678 예요. – Là 010-1234-5678
Số điện thoại 114 ở hàn quốc là gì?
Mã vùng +114 – Bộ phận hỗ trợ (Dịch vụ thông tin Hàn Quốc)
Ngoài ra còn những số điện thoại Hàn Quốc miễn phí gọi đặc biệt mà bạn cần biết khi du học hoặc du lịch tại đây:
- 100 – Trung tâm khách hàng KT.
- 101 – Trung tâm khách hàng LG U +
- 105 – Dịch vụ tàu không dây
- 106 – Trung tâm khách hàng băng thông rộng SK
- 107 – Báo cáo LG U +
- 108 – Trung tâm khách hàng doanh nghiệp băng thông rộng SK
- 109 – Báo cáo kỹ thuật
- 111 – NIS
- 112 – Cảnh sát
- 113 – Báo cáo trộm
- 115 – KT Telegram
- 116 – KT. Dịch vụ thời gian chuẩn
- 117 – Đường dây nóng về Bạo lực Học đường (từ năm 2012, lần đầu tiên: báo cáo lạm dụng phụ nữ)
- 118 – Báo cáo khủng bố mạng
- 119 – Cứu hỏa và xe cứu thương
- 120 – dịch vụ cuộc sống
- 121 – Báo cáo cơ quan cấp nước
- 122 – Số điện thoại khẩn cấp của Cảnh sát biển
- 123 – Báo cáo KEPCO Electric
- 125 – Báo cáo về hàng lậu
- 127 – Báo cáo ma túy
- 128 – Báo cáo ô nhiễm
- 129 – Hỗ trợ khẩn cấp từ Bộ Y tế và Phúc lợi Xã hội
- 131 – Dự báo thời tiết
- 132 – Khởi kiện dân sự (Công ty Cổ phần Trợ giúp Pháp lý Hàn Quốc – về tranh chấp hợp đồng)
- 134 – Thông tin du lịch
- 1300 – Dịch vụ bưu chính
- 1301 – Dịch vụ của Công tố viên
- 1330 – Điện thoại Du lịch Hàn Quốc – Tổng đài Du lịch Hàn Quốc
- 1331 – Hội đồng nhân quyền
- 1332 – Sở Tài chính
- 1333 – Thông tin vận chuyển
- 1335 – TT Dịch vụ Thông tin Cộng đồng
- 1336 – Vi phạm thông tin cá nhân
- 1337 – Hội đồng an ninh quân đội
- 1338 – TT Dịch vụ Báo cáo và Truyền thông
- 1339 – Điều trị y tế khẩn cấp
- 1345 – Bộ Di trú
- 1350 – Bộ Lao động
- 1355 – Dịch vụ hưu trí quốc gia
- 1357 – Hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
- 1365 – Thông tin tự nguyện
- 1366 – Báo cáo lạm dụng gia đình
- 1369 – Thông tin tài chính cá nhân
- 1377 – Ngân hàng lương thực
- 1379 – BL phi lý của mối quan hệ tồn tại
- 1382 – Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch
- 1385 – Báo cáo kinh doanh
- 1388 – Báo cáo lạm dụng trẻ vị thành niên
- 1389 – Đường dây nóng lạm dụng người cao tuổi
- 1390 – Đường dây thông tin bầu cử và các vi phạm
- 1391 – Đường dây nóng lạm dụng trẻ em
- 1398 – Đường dây nóng lạm dụng trẻ em
- 1399 – Báo cáo một cửa hàng ô uế
- 141 – Bộ phận liên lạc (KT)
- 182 – Đường dây nóng thông báo trẻ em mất tích
- 188 – Ủy ban Điều kiện và Kiểm tra Quốc gia
- 00795 – Dịch vụ điện báo quốc tế
- 00799 – Dịch vụ cuộc gọi quốc tế
- 1577-5432 – Trung tâm Hỗ trợ Gia đình Đa văn hóa
- 1588-5644 – Phiên dịch miễn phí BBB – Dịch vụ phiên dịch miễn phí của BBB
- 1644-0644 Key TV 3 – Trung tâm hỗ trợ người nước ngoài Hàn Quốc
- 1644-7077 – Tư vấn pháp lý
Số điện thoại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Việt Nam
Số điện thoại Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TPHCM
- Điện thoại: + 84-28-3824-8531 ~ 4
- Điện thoại: 107 Nguyễn Du, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Số điện thoại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội
- Điện thoại: + 84-24-3831-5111
- Số fax: + 84-24-3831-5117
- Địa chỉ: Lô SQ4 Khu Đoàn Ngoại Giao, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Hà Nội:
- Điện thoại: + 84-24-3771-0404
- Số fax: + 84-24-3831-6834
Xem thêm: Học tiếng Hàn cơ bản tại You Can
Trên đây là những thông tin chi tiết về số điện thoại Hàn Quốc mà trung tâm dạy học tiếng Hàn Ngoại Ngữ You Can muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích cho việc sang Hàn Quốc du học, du lịch, làm việc. Và đừng quên, liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn về các khóa học tiếng Hàn nhé.