fbpx

Tên Các Quốc Gia Bằng Tiếng Trung Đầy Đủ, Có Giải Nghĩa

Tên các quốc gia bằng tiếng Trung đọc và viết như thế nào? Trên thế giới, có hơn 200 quốc gia, vùng lãnh thổ, trải đều khắp các châu lục, các đặt tên của những đất nước này sẽ có ý nghĩa khác nhau. Cùng trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can tìm hiểu về từ vựng tên gọi của các quốc gia và học tiếng Trung giao tiếp để giao lưu với người bản địa về các quốc tịch đang có trên thế giới nhé.

Tên các quốc gia bằng tiếng Trung

cac quoc gia bang tieng trung

Bổ sung những từ vựng tiếng Trung này sẽ giúp bạn thêm tự tin giao tiếp vói người bản xứ, bạn bè quốc tế, biết được tất cả tên gọi của các quốc gia trên thế giới. Phải học tốt từ vựng thì ngữ pháp mới có thể vững được.

  • Nước Úc tiếng Trung là gì? 澳大利亚 /Àodàlìyà/
  • Nước Lào tiếng Trung là gì? 老挝 /Lǎowō/
  • Nước Việt Nam tiếng Trung là gì? 越南 /Yuènán/
  • Nước Dubai tiếng Trung là gì? 杜拜 /Dù bài/
  • Campuchia tiếng Trung là gì? 柬埔寨 /Jiǎnpǔzhài/
  • 美国 /Měiguó/: Mỹ
  • 中国 /Zhōngguó/: Trung Quốc
  • 阿根廷 / ā gēn tíng / Argentina
  • 英国 /Yīngguó/: Anh
  • 加拿大 /Jiā’nádà/: Canada
  • 苏格兰 / Sū gé lán / Scotland
  • 俄罗斯 /Éluósī/: Nga
  • 法国 /Fǎguó/: Pháp
  • 德国 /Déguó/: Đức
  • 意大利 /Yìdàlì/: Ý
  • 文莱 / Wén lái / Brunei
  • 澳门 / Ào mén / Macao
  • 波兰 /Bōlán/: Ba Lan
  • 葡萄牙 / pú táo yá / Bồ Đào Nha
  • 希腊 /Xīlà/: Hy Lạp
  • 丹麦 /Dānmài/: Đan Mạch
  • 西班牙 /Xībānyá/: Tây Ban Nha
  • 瑞士 /Ruìshì/: Thụy Sỹ
  • 墨西哥 /Mòxīgē/: Mexico
  • 巴西 /Bāxī/: Brazil
  • 日本 /Rìběn/: Nhật Bản
  • 韩国 /Hánguó/: Hàn Quốc
  • 菲律宾 /Fēilǜbīn/: Philippines
  • 泰国 /Tàiguó/: Thái Lan
  • 新加坡 /Xīnjiāpō/: Singapore
  • 马来西亚 /Mǎláixīyà/: Malaysia
  • 缅甸 /Miǎndiàn/: Myanmar
  • 印度尼西亚 /Yìndùníxīyà/: Indonesia
  • 埃及 /Āijí/: Ai Cập
  • 南非 /Nánfēi/: Nam Phi
  • 俄国 / É guó / Nga
  • 印度 /Yìndù/: Ấn Độ
  • 瑞典 / Ruì diǎn / Thụy điển
  • 荷兰 / Hé lán / Hà lan
  • 挪威 / Nuó wēi / Na uy
  • 芬兰 / Fēn lán / Phần lan
  • 不丹 / Bù dān / Bhutan
  • 斯里兰卡 / Sī lǐ lán kǎ / Sri Lanka
  • 孟加拉国 / Mèng jiā lā guó / Bangladesh
  • 新西兰 / Xīn xī lán / New zealand
  • 哈萨克斯坦 / Hā sà kè sī tǎn / Kazakhstan
  • 尼泊尔 / Ní bó’ěr / Nepal
  • 乌兹别克斯坦 / Wū zī bié kè sī tǎn / Uzbekistan
  • 巴基斯坦 / Bā jī sī tǎn / Pakistan
  • 卡塔尔 / Kǎ tǎ’ěr / Qatar
  • 阿富汗 / Ā fù hàn / Afghanistan
  • 以色列 / Yǐ sè liè / Israel
  • 伊拉克 / Yī lā kè / Iraq
  • 沙特阿拉伯 / Shā tè ā lā bó / Ả Rập Saudi
  • 叙利亚 / Xù lì yǎ / Syria

>> Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xuất nhập khẩu

Học tiếng Trung qua tên các châu lục bằng tiếng Trung Quốc

tieng trung ve cac nuoc

Bạn có biết cách gọi các vùng Lãnh thổ, lục địa trên thế giới nói bằng tiếng Trung như thế nào không? Cùng Ngoại Ngữ You Can tìm hiểu nhé.

  • 亚洲 /Yàzhōu/ Châu Á
  • 欧洲 /Ōuzhōu/ Châu Âu
  • 北美洲 /Běiměizhōu/ Bắc Mỹ
  • 非洲 /Fēizhōu/ Châu phi
  • 大洋洲 /Dàyángzhōu/ Châu đại dương
  • 南美洲 /Nánměizhōu/ Nam Mỹ
  • 南极洲 /Nánjízhōu/ Nam Cực

>> Từ vựng tiếng Trung về đồ gia dụng

Tên các Nước bằng tiếng Trung phồn thể, giản thể được dịch thế nào?

ten cac nuoc bang tieng trung

Nếu bạn không phải là người hoàn toàn mới đối với ngôn ngữ Trung Quốc, bạn có thể đã biết rằng tiếng Trung không có bảng chữ cái, mà là một hệ thống chữ viết bao gồm hàng nghìn ký tự khác nhau.

Như vậy, trong tiếng Hán, cách gọi các quốc gia đều được viết bằng ký tự chứ không phải chữ cái. Và có một cách gọi tiếng Trung tiêu chuẩn cho mỗi nước.

Chuyển ngữ tên các nước trên thế giới

Với một vài trường hợp ngoại lệ, hầu hết các tên quốc gia đều được phiên âm trực tiếp sang tiếng Trung Quốc từ tên gốc. Điều này thường được thực hiện bằng cách chia tên thành các âm tiết hoặc âm vị và thay thế chúng bằng các ký tự Trung Quốc có âm tương tự.

Ví dụ:

  • Na Uy → Nor-way → 挪威 (phát âm: Nuó wēi)
  • Ý → I-ta-ly → 意大利 (phát âm: Yì dà lì)
  • Kenya → Ken-ny-ya → 肯尼亚 (phát âm: Kěn ní yà)

Nhưng vì các ký tự tiếng Trung chỉ có thể biểu thị các âm tiết dưới dạng các khối âm thanh cụ thể chứ không phải là sự kết hợp linh hoạt của các chữ cái, nhiều tên quốc gia khi phiên âm sang tiếng Trung Quốc không giống với tên gốc.

Ví dụ:

  • Ecuador → E-cua-do-r → 厄瓜多尔 (È guā duō ěr)
  • Tiếng Latvia → La-t-vi-a → 拉脱维亚 (Lā tuō wéi yà)

Ngoài ra, tiếng Trung Quốc có ít nguyên âm hơn nhiều so với tiếng Anh (chỉ có khoảng 400 âm tiết trong tiếng Trung Quốc), vì vậy phiên âm tiếng Trung Quốc chỉ gần tương đương.

Ví dụ:

Ukraina → U-k-raine → 乌克兰 (Wū kè lán)

(Không có âm “raine” trong tiếng Trung)

Thổ Nhĩ Kỳ → Tu-r-key → 土耳其 (Tǔ ěr qí)

(Không có âm “key” trong tiếng Trung)

Lưu ý: Phiên âm tiếng Trung của tên quốc gia không phải lúc nào cũng bắt nguồn từ tiếng Anh, chúng có thể dựa trên tên bản địa của quốc gia hoặc các từ liên quan đến quốc gia đó.

Ví dụ:

  • 科特迪瓦 (Kē tè di wǎ) Bờ Biển Ngà, phiên âm từ tên tiếng Pháp – Côte d’Ivoire
  • 西班牙 (Xī bān yá) – Tây Ban Nha, dựa theo cách phát âm España – tên nước trong tiếng Tây Ban Nha
  • 印度 (Yìn dù) – Ấn Độ, là phiên âm của từ “Hindu”, có nguồn gốc từ Ba Tư và được dùng để chỉ các cư dân của Ấn Độ.

Kết hợp giữa thanh âm và ý nghĩa

Trong khi hầu hết các tên quốc gia được dịch sang tiếng Trung Quốc dựa trên âm thanh hoặc ý nghĩa, một số tên quốc gia là sự kết hợp của cả hai.

Ví dụ: từ “New” ở New Zealand được dịch là 新 (xīn), có nghĩa là “mới” trong tiếng Trung, trong khi phần “Zealand” được phiên âm là 西兰 (xī lán) dựa trên âm thanh.

Dịch theo nghĩa đen

Một số quốc gia có tên theo nghĩa đen bằng tiếng Trung Quốc.

Ví dụ, đảo quốc Iceland là 冰岛 (Bīng dǎo), trong đó 冰 (bīng) là băng và 岛 (dǎo) là đảo. Vì vậy, tên có nghĩa là “Đảo băng”. Khá gọn gàng, phải không?

Montenegro là một ví dụ khác, tên của quốc gia có nghĩa là “núi đen”, vì vậy trong tiếng Trung nó là 黑山 (Hēi shān).

Tên quốc gia của ký tự

Đối với các quốc gia trước đây sử dụng chữ Hán, tên nước có các ký tự gốc được giữ lại bằng tiếng Trung Quốc.

Ví dụ, Nhật Bản vẫn là 日本 (tên tiếng Nhật của Nhật Bản). Nó được phát âm là “Nippon” trong tiếng Nhật gốc, nhưng là “Rì běn” trong tiếng Trung (các ký tự được đọc khác nhau trong tiếng Trung và tiếng Nhật).

Cũng như ở những nơi khác, chẳng hạn như Hàn – 韩国 (Han guó), Việt Nam – 越南 (Yuè nán) và Đài Loan – 台湾 (Tái wān).

>> Từ vựng tiếng Trung về phụ tùng xe máy

Tên nước ngoài bằng tiếng Trung viết tắt

ten nuoc ngoai bang tieng trung viet tat

Tương tự như tiếng Anh, có một danh sách các từ viết tắt tiêu chuẩn hoặc từ viết tắt của các quốc gia trong tiếng Trung. Một số tên quốc gia phổ biến nhất về cơ bản là dạng rút gọn của tên Trung Quốc đầy đủ của họ.

Lấy 美国 (Měiguó) làm ví dụ. Tên đầy đủ của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ trong tiếng Trung là 美利坚 合众国 (Měilìjiān hézhòng guó) – nghĩa đen là Quốc gia Liên bang Hoa Kỳ. Ký tự 美 (Mei) là viết tắt của cách phiên âm tiếng Trung của America –美利坚( (Měilìjiān), và 国(guó), và 国 (guó) là cách viết tắt của cách dịch sát nghĩa của United States – 合众国 (hézhòng guó).

Một số ví dụ khác bao gồm:

  • (Dé Guo) – Đức

德国 (Dé Guo) là viết tắt của 德意志联邦共和国 -. Bundesrepublik Deutschland, Cộng hòa Liên bang Đức

德(DE) là viết tắt của dịch âm Deutsch – 德意志 (Dé yì zhì).

  • 法国(Fǎ Guo) – Pháp

法国 (Fǎ Guo) là viết tắt của 法兰西共和国 (Fǎ lán xī gònghé guó) – française République, nghĩa là Cộng hòa Pháp.

法 (Fǎ) là viết tắt theo phiên âm của từ Pháp – 法兰西 (Fǎ lán xī).

  • 英国 (Yīng guó) – Vương quốc Anh

英国 (Yīng guó) là viết tắt của 大不列颠及北爱尔兰联合王国 – Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

  • 阿联酋(A Lian Qiu) – UAE

阿联酋 (Lian Qiu) là viết tắt của 阿拉伯联合酋长国 (Ā lā bo liángé qiúzhǎng guó) -. các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất.

阿(a) là phiên âm rút gọn của từ Arab – 阿拉伯 (Ā lā bó).

  • 韩国 (Hán Guo) – Hàn Quốc

韩国 (Han Guo) là viết tắt của 大韩民国 (Da han min guó) – 大韓民國 (hanja) hay Hàn Quốc.

Trong trường hợp bạn đang thắc mắc, bản thân tên tiếng Trung – 中国 (Zhōng guó) cũng là một từ viết tắt. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, nó có thể có nghĩa là 中华人民共和国 (Zhōnghuá rénmín gònghé guó) – Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (PRC) hoặc 中华民国 (Zhōnghuá min guó) – Trung Hoa Dân Quốc (ROC) – Đài Loan).

Thật không may, chỉ có một số quốc gia có tên viết tắt bằng tiếng Trung Quốc. Nếu bạn đủ may mắn đến từ một trong những quốc gia sau, bạn có thể sử dụng tên viết tắt.

Kazakhstan

  • Tên tiếng Trung chính thức: 哈萨克斯坦 (Hā sa gé sī tǎn)
  • Tên viết tắt bằng tiếng Trung: 哈萨克 (Ha saè)

Bosnia và Herzegovina

  • Tên tiếng Trung chính thức: 波斯尼亚和黑塞哥维那 (Bō sī ní yà hé hēi sài gē wéi nà)
  • Viết tắt tiếng Trung: 波黑 (Bō hēi)

Kyrgyzstan

  • Tên tiếng Trung chính thức: 吉尔吉斯斯坦 (Jí ěr jí sī sī tǎn)
  • Viết tắt tiếng Trung: 吉尔吉斯 (Jí ěr jí sī)

Indonesia

  • Tên tiếng Trung chính thức: 印度尼西亚 (Yìn dù ní xī yà)
  • Viết tắt tiếng Trung: 印尼 (Yìn ní)

Malaysia

  • Tên tiếng Trung chính thức của Malaysia: 马来西亚 (Mǎ lái xī yà)
  • Viết tắt tiếng Trung: 大马 (Dà mǎ). Nghĩa đen là Ngựa lớn

Tajikistan

  • Tên tiếng Trung chính thức: 塔吉克斯坦( Tǎ Ji kè si tǎn)
  • Tên viết tắt bằng tiếng Trung: 塔吉克(Tǎ Ji kè)

Ả Rập Xê-út

  • Tên tiếng Trung chính thức: 沙特阿拉伯 (Shā tè ā lā bó)
  • Viết tắt tiếng Trung: 沙特 (Shā tè)

Turkmenistan

  • Tên tiếng Trung chính thức: 土库曼斯坦 (Tǔ kù màn sī tǎn)
  • Tên viết tắt trong tiếng Trung:

Uzbekistan

  • Tên tiếng Trung chính thức: 乌兹别克斯坦 (Wū zī bié kè sī tǎn)
  • Viết tắt tiếng Trung: 乌兹别克 (Wū zī bié kè)

Úc

  • Tên tiếng Trung chính thức: 澳大利亚 (Ào dà lì yà)
  • Tên giao dịch bằng tiếng Trung: 澳洲 (Ào zhōu). Nghĩa đen là lục địa châu Âu

Ethiopia

  • Tên tiếng Trung chính thức: 埃塞俄比亚 (Āi sài é bǐ yà)
  • Viết tắt tiếng Trung: 埃塞 (Āi sài)

Tuy nhiên, hầu hết các quốc gia có thể được rút ngắn thành chữ cái đầu tiên của tên nếu là một phần của từ hoặc cụm từ liên quan đến đất nước đó.

Ví dụ: 日本 (Rì běn) – Nhật có thể được rút gọn thành 日 (Rì) để chỉ những người hoặc những thứ liên quan đến Nhật Bản, như:

  • 日货( Rì gǔ) – sản phẩm của Nhật Bản
  • 日军( Rì Jun) – quân đội Nhật Bản
  • 在日华人 (zài Rì huá rén) – Người Hoa ở Nhật Bản
  • 日剧( Rì Ju) – chương trình truyền hình Nhật Bản

Bạn cũng có thể sử dụng chữ viết tắt một ký tự khi mô tả mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều quốc gia. Ví dụ:

  • 俄美关系 ( É Měi guānxi) – Quan hệ Nga-Mỹ
  • 中 日友好 ( Zhōng Rì yǒuhǎo) – Tình bạn Trung – Nhật
  • 英 法战争 ( Yīng Fǎ zhànzhēng) – Chiến tranh Anh-Pháp
  • 以巴冲突 ( Yǐ Bā chōngtū) – Xung đột giữa Israel và Palestine

Tuy nhiên, trong những cuộc nói chuyện thông thường, không nên sử dụng quá nhiều từ viết tắt vì dễ dẫn đến hiểu lầm. Ví dụ: 巴 (Bā) có thể được hiểu là 巴勒斯坦 (Bā lè sī tǎn) – Palestine, 巴基斯坦 (Bā jī sī tǎn) – Pakistan, hoặc thậm chí 巴西 (Bā xī) – Brazil mà không cần ngữ cảnh!

Giao tiếp tiếng Trung hỏi về quốc tịch

A: 你是哪国人?/Nǐ shì nǎ guórén?/ Bạn đến từ đất nước nào?

B: 我是越南人。你呢?/Wǒ shì yuènán rén. Nǐ ne?/ Tôi là người Việt Nam. Còn bạn thì sao?

A: 我是中国人。/Wǒ shì zhōngguó rén./ Tôi là người Trung Quốc.

B: 我很高兴认识你。/Wǒ hěn gāoxìng rènshí nǐ./ Tôi rất vui được gặp bạn.

A:我也是。我也很高兴认识你。/Wǒ yěshì. Wǒ yě hěn gāoxìng rènshí nǐ./ Tôi cũng thế. Cũng hân hạnh được gặp bạn.

Trên đây là Tên các quốc gia bằng tiếng Trung kèm phiên âm mà Ngoại Ngữ You Can đã giúp bạn tổng hợp. Còn nước nào nữa không nhỉ? Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về tên gọi tiếng Trung của quốc gia nào đó, vui lòng để lại bình luận để chúng tôi có thể giúp bạn giải đáp nhé.

Scroll to Top