Thì quá khứ đơn là một trong những thì quan trọng và cơ bản trong tiếng Anh. Được sử dụng rất nhiều trong văn phạm tiếng Anh cả trong văn viết và văn nói. Hãy cùng Ngoại ngữ Tầm Nhìn Việt ôn lại thì quá khứ đơn và cách sử dụng thì quá khứ đơn (Simple past), cũng như dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
1. Cấu trúc thì quá khứ đơn
– Thể khẳng định
Subject + verb (past tense)
Ví dụ:
We met John yesterday. ( Chúng tôi đã gặp John hôm qua)
– Thể phủ định
Subject + did not (didn’t) + bare infinitive verb
Ví dụ:
He didn’t say anything about it. (Anh ấy đã không nói gì về việc đó)
-Thể nghi vấn
Did + subject + bare infinitive verb?
Ví dụ:
Did they leave here? (Họ đã rời khỏi đây phải không?)
Cách sử dụng thì quá khứ đơn (Simple past)
– Sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian
Ví dụ:
He worked here three years ago. ( Cách đây ba năm anh ấy đã làm việc ở đây)
– Thói quen, tình cảm, sở thích, nhận thức ở quá khứ
Ví dụ:
I often went for a walk when I lived in the countryside. ( Khi sống ở thôn quê, tôi thường đi dạo)
– Sự việc đã xảy ra suốt một khoảng thời gian dài trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt
Ví dụ:
Mozart wrote more than 600 pieces of music. ( Mozart đã sáng tác hơn 600 bản nhạc)
He worked here for two years. (Anh ấy đã từng làm việc ở đây 2 năm)
– Một chuỗi các sự việc nối tiếp nhau trong quá khứ
Ví dụ:
Yesterday morning, John got up at 7 o’clock, had breakfast, and went to work. (Sáng hôm qua, John thức dậy lúc 7 giờ, ăn sáng rồi đi làm)
>>>Tìm hiểu thêm: Học tiếng anh cho người định cư ở đâu tại Bình Thạnh?
Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
– Yesterday (hôm qua)
– Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– Ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– When: khi (trong câu kể)
Mong rằng những chia sẻ trên có thể giúp bạn có thể biết được cách sử dụng thì quá khứ đơn và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.