fbpx

Thì tương lai đơn (Simple future) trong tiếng Anh

Hôm nay hãy cùng Trung tâm Ngoại ngữ You Can ôn lại một thì vô cùng quen thuộc, thì tương lai đơn. Đây là thì được dùng phổ biến trong văn phạm tiếng Anh.

Mục lục

1. Cấu trúc thì tương lai đơn
2. Cách sử dụng thì tương lai đơn
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Cấu trúc thì tương lai đơn

– Thể khẳng định

I/ We + will/ shall (‘ll) + bare infinitive verb

You/ They/ He/ She/ It + will (‘ll) + bare infinitive verb

Ví dụ:

I will be/ I’ll be away some days. (Tôi sẽ đi vắng vài ngày)

– Thể phủ định

Subject + will/ shall not + bare infinitive verb

*Rút gọn: Will not = won’t

Shall not = shan’t

Ví dụ:

We won’t/ shan’t work overtime next week. (Tuần tới chúng tôi sẽ không làm thêm giờ)

– Thể nghi vấn

Will/ shall + subject + bare infinitive verb?

Ví dụ:

Will they be here next week? (Họ sẽ đến đây vào tuần tới phải không?)

Thì tương lai đơn (Simple future)
Thì tương lai đơn (Simple future)

Cách sử dụng thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn (Simple future)

– Sự việc hành động sẽ xảy ra trong tương lai

Ví dụ:

My son will enter university next year. (Năm sau con trai tôi sẽ vào Đại học)

– Lời hứa, lời đe dọa, lời đề nghị, lời mời, lời gợi ý, dự đoán hoặc một quyết định tức thì.

Ví dụ:

Don’t worry. I will help you. ( Đừng lo. Tôi sẽ giúp bạn)

I will send you out if you keep talking. ( Tôi sẽ đuổi bạn ra ngoài nếu bạn cứ nói chuyện)

>>>Tìm hiểu thêm: Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Nó thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

– Tomorrow: Ngày mai

– Someday: Một ngày nào đó

– Next week/ month/ year: Tuần tháng/ năm/ tới

– Soon: Chẳng bao lâu

Mong rằng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn củng cố thêm kiến thức, cũng như hiểu thêm về thì tương lai đơn. Nếu có thắc mắc gì thêm, bạn có thể liên hệ bên dưới.

[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top