fbpx

Tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ

Nếu bạn học tới bài 49, 50 rồi mà chưa biết cách sử dụng sao cho chính xác tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ, thì đây là bài viết dành cho bạn. Không chỉ những bạn mới học mà cả những bạn ở trình độ trung cấp N3,N2 nhiều khi cũng bối rối khi sử dụng kính ngữ. Hôm nay, YOU CAN xin giới thiệu đến các bạn về cách chia và sử dung tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ trong giao tiếp.

Tôn kính ngữ(尊敬語)

Sử dụng với người cấp trên. Được sử dụng khi đối phương là người thực hiện hành động

(目上の人に使う。相手を立てるときに使う。)

Cách sử dụng tôn kính ngữ

Tôn kính ngữ & khiêm nhường ngữ - Ngoại ngữ YOU CAN
Tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ

Với các động từ có tôn kính ngữ đặc biệt

 基本形  尊敬語
 する  なさいます、されます
 言う  おっしゃいます、言われます
 行く  いらっしゃいます、おいでになります
 来る  いらっしゃいます、おいでになります、見えます、お越しになります
 いる  いらっしゃいます、おいでになります
 知る  お知りになります、ご存知です
 食べる、飲む  召し上がります、おあがりになります
 見る  ご覧になります
 聞く  お聞きになります
 座る  お掛けになります
 会う  お会いになります、会われます
 待つ お待ちになります
 寝る  お休みになります
 伝える  お伝えになります
 帰る  お帰りになります
 くれる  くださいます
 てくれる  てくださいます
 会社  御社、貴社
   御宅
   貴店

Với những động từ không có dạng tôn kính ngữ đặc biệt

Có 2 cách để chuyển động từ thường sang dạng tôn kính ngữ.

Cách 1:  お+V-ます(bỏ ます) +  に なります

Cách này sẽ áp dụng cho các động từ nhóm 1 và các động từ nhóm 2 mà trước ます có 2 âm tiết trở lên.

Cách 2: Chuyển động từ về dạng bị động

Cách này có thể áp dụng với tất cả các động từ.

Khi yêu cầu hoặc đề nghị một cách lịch sự

Với những động từ có dạng tôn kính ngữ đặc biệt, ta chỉ cần chia động từ ở dạng tôn kính ngữ sang thể て+ください

Với những động từ còn lại:

Động từ nhóm I và II: お+V-ます(bỏ ます)+ください。

Động từ nhóm III (Danh động từ + します): ご+Danh động từ+ください。

Xem thêm: Chinh phục tiếng Nhật N3

Các từ loại khác

Danh từ, Tính từ hay Phó từ cũng có dạng tôn kính ngữ. Người ta sẽ thêm tiền tố 「お」hoặc 「ご」vào trước danh từ, tính từ hoặc phó từ để biểu thị sự tôn kính.

Với những từ thuần Nhật người ta sẽ thêm tiền tố  「お」trước từ đó.

Với những từ có nguồn gốc từ tiếng Hán sẽ được thêm tiền tố  「ご」.

Đọc thêm: Trung tâm dạy tiếng Nhật uy tín

Khiêm nhường ngữ (謙譲語)

Sử dụng khi bản thân muốn khiêm nhường trước người khác. Người thực hiện hành động là người nói.

(自分をへりくだるときに使う。自分がへりくだることで、相手を立てる。)

Tôn kính ngữ & khiêm nhường ngữ - Ngoại ngữ YOU CAN
Tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ

Cách sử dụng khiêm nhường ngữ

Một số động từ trong tiếng Nhật có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt

 基本形  謙譲語
 する  いたします、させていただきます
 言う  申します、申し上げます
 行く  伺います、参ります
 来る  伺います、参ります
 いる  おります
 知る  存じます、承知します
 あげる  差し上げます
 食べる、飲む  いただきます
 見る  拝見します
聞く 拝聴します、伺います
 座る  お座りする、座らせていただく
 会う  お目にかかる
 伝える  申し伝えます
 考える  検討いたします
 わかる  かしこまりました、承知します
 待つ  お待ちします
 帰る  おいとまします
 会社  弊社
  拙宅
   弊店

Ngoài ra, nếu câu có dạng 「~ です」 thì ta sẽ chuyển sang dạng khiêm nhường ngữ là 「~でございます」.

Với những động từ không có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt

Động từ nhóm I và II: お + V-ます(bỏ ます) + します/いたします

Động từ nhóm III (Danh động từ + します): ご + Danh động từ + します/いたします

Văn hóa giao tiếp của người Nhật rất đặc biệt. Họ thường rất tinh tế và lịch sự khi giao tiếp. YOU CAN mong rằng, với bài viết này, bạn có thể biết thêm thông tin về Nhật Bản và có thể áp dụng vào thực tế, bạn nhé!

Đọc thêm: Học tiếng Nhật N5 hiệu quả

Scroll to Top