Từ vựng tiếng Hàn về thời tiết là chủ đề giao tiếp khá rộng về khí hậu, nhiệt độ, các mùa trong năm như mùa đông, hạ,…và các hiện tượng như mưa, sấm sét. Trong bài viết này, trung tâm ngôn ngữ Hàn Quốc sẽ giúp bạn tổng hợp tiếng Hàn theo chủ đề thời tiết, ngữ pháp và các câu nói về thời tiết. Tìm hiểu ngay cùng Ngoại Ngữ You Can nhé.
Từ vựng tiếng Hàn về thời tiết: các mùa trong năm
Để giao tiếp tiếng Hàn dễ dàng hơn, bạn hãy bổ sung vốn từ vựng từ vựng về thời tiết, các mùa trong năm mà gia sư tiếng Hàn đã giúp bạn soạn dưới đây:
계절 /gyejeol/: Mùa
봄 (bom): Mùa Xuân
여름 /yeoleum/: Mùa hạ
가을 /ga-eul/: Mùa thu
겨울 /gyeoul/: Mùa đông
우기 /ugi/: Mùa mưa
장마 /jangma/: Mùa mưa
장마철 /jangmacheol/: Mùa mưa dầm
건기 /geongi/: Mùa nắng
Từ vựng tiếng Hàn về mùa xuân
살구꽃 (salgukkoch): Hoa mai
계절 (gyejeol): Mùa
진달래 (jindallae): Hoa đỗ quyên
벚나무 (beojnamu): Hoa anh đào
봄방학 (bombanghak): Kỳ nghỉ mùa Xuân
입춘 (ipchun): Bắt đầu mùa Xuân
꽃이 피다 (kkoch-i pida): Hoa nở
날씨가 따뜻하다 (nalssiga ttatteushada): Thời tiết ấm áp
쌀쌀하다 (ssalssalhada): Se se lạnh
꽃샘추위 (kkochsaemchuwi): Rét nàng bân
제비 (jebi): Chim én
황사가 심하다 (hwangsaga simhada): Cát vàng dày đặc
새싹 (saessak): Nảy mầm
이슬비 (iseulbi): Mưa phùn
Cách nói về thời tiết trong tiếng Hàn về mùa đông
눈내리다 /nunnaelida/: Tuyết rơi.
첫눈 /cheosnun/: Tuyết đầu mùa.
함박눈 /hambagnun/: Bông tuyết.
눈 (n) – nun – tuyết ·
시원한 (adj) – siwonhan – lạnh ·
십이월 (n) – sibiwol – tháng 12
Xem thêm: Từ vựng tiếng Hàn về màu sắc
Từ vựng tiếng Hàn về thời tiết có phiên âm: hiện tượng thời tiết
Nằm trong vùng khí hậu ôn hòa ở Bắc bán cầu, Hàn Quốc mang vẻ đẹp của 4 mùa xuân, hạ, thu, đông rõ rệt. Hai thái cực nổi bật ở Hàn Quốc là Seoul và đảo Jeju.
Vùng thủ đô Seoul có mùa đông lạnh và khô, mùa xuân hoa nở – thời tiết ấm áp, mùa hè nóng nhưng không nóng ẩm như nước ta, mùa thu thật dễ chịu với những chiếc lá phong đỏ vàng nhuộm màu. Cả con đường, nhưng đông rất dễ chịu, việc phục hồi không mất nhiều thời gian.
Mang một kiểu khí hậu đối lập là hòn đảo Jeju. Mùa hè mưa nhiều, đông lạnh và tương đối khô.
Học từ vựng về thời tiết tiếng Hàn về các hiện tượng như sương mù, nắng nóng sẽ giúp bạn dễ miêu tả được khí hậu của nước Hàn:
Nắng tiếng Hàn là gì? 해 (he): Nắng
날시 /nalssi/: Thời tiết
서리 /seoli/: Sương
날씨가 나쁘다 /nalssiga nappeuda/: Thời tiết xấu
밤안개 /bam-angae/: Sương đêm
물안개 /mul-angae/: Sương mù
안개가 끼다: Sương mù giăng
새벽안개 /angaega kkida/: Sương sớm, sương ban mai
바람이 불다 /balam-i bulda/: Gió thổi
바람 /balam/: Gió
선풍 /seonpung/: Gió lốc
몬순 (계절풍) /monsun (gyejeolpung)/: Gió mùa
태풍 /taepung/: Gió bão
광풍 /gwangpung/: Cuồng phong, gió bão
돌풍 /dolpung/: Gió giật
회오리바람: Gió xoáy, lốc xoáy, vòi rồng
겨울바람 /hoeolibalam/: Gió đông
가을바람 /ga-eulbalam/: Gió thu
봄바람 /bombalam/: Gió xuân
계절풍 /gyejeolpung/: Gió mùa
름 더위 /leum deowi/: Nóng mùa hè
덥다 /deobda/: Nóng
한여름 더위 /han-yeoleum deowi/: Nóng giữa hè
초여름 더위 /choyeoleum deowi/: Nóng đầu hè
낮 더위 /naj deowi/: Nóng ban ngày
늦더위 /neujdeowi/: Nóng cuối hè
땡볕더위 /ttaengbyeotdeowi/: Nắng nóng gay gắt
찌는 듯한 더위 /jjineun deushan deowi/: Nóng như hấp
폭염 /pog-yeom/: Nóng bức, oi ả
불볕더위 /bulbyeotdeowi/: Nóng cháy da
춥다 /chubda/: Lạnh
무더위 /mudeowi/: Nóng bức, ngột ngạt
가을 추위 /ga-eul chuwi/: Lạnh mùa thu
초겨울 추위 /chogyeoul chuwi/: Lạnh đầu đông
소한 추위 /sohan chuwi/: Lạnh tiểu hàn
늦추위 /neujchuwi/: Lạnh cuối mùa
세밑 추위 /semit chuwi/: Lạnh cuối năm
한파 /hanpa/: Đợt lạnh, đợt rét
꽃샘추위 /kkochsaemchuwi/: Rét tháng 3, rét nàng Bân
비 /bi/: Mưa
얼음얼다 /eol-eum-eolda/: Đóng băng
폭우 /pog-u/: Mưa to
비오다 /bioda/: Trời mưa
스콜 /seukol/: Mưa ngâu
이슬비 /iseulbi/: Mưa bay (mưa phùn)
빗물 /bismul/: Nước mưa
소나기 /sonagi/: Mưa rào
산성비 /sanseongbi/: Mưa axit
빗방올 /bisbang-ol/: Hạt mưa
폭풍우 /pogpung-u/: Mưa bão
보슬비 /boseulbi/: Mưa lất phất, mưa bụi
천둥 /cheondung/: Sấm
여우비 /yeoubi/: Mưa bất chợt trong ngày nắng, mưa bóng mây
젖은 /jeoj-eun/: Ẩm ướt
홍수 /hongsu/: Lũ lụt
폭풍우 /pogpung-u/: Giông tố
무지개 /mujigae/: Cầu vồng
눈내리다 /nunnaelida/: Tuyết rơi
진눈깨비 /jinnunkkaebi/: Mưa tuyết
폭설 /pogseol/: Bão tuyết
첫눈 /cheosnun/: Tuyết đầu mùa
구름 /guleum/: Mây
함박눈 /hambagnun/: Bông tuyết
구름이 끼다 /guleum-i kkida/: Mây giăng
먹구름 /meogguleum/: Mây đen
안개구름 /angaeguleum/: Mây mù, mây sương
뭉게구름 /mung-geguleum/: Mây tích
마른, 건조한 /maleun, geonjohan/: Khô
햇빚 /haesbij/: Ánh sáng mặt trời
따뜻하다 /ttatteushada/: Ấm áp
시원하다 /siwonhada/: Mát mẻ
Đọc thêm: Từ vựng tiếng Hàn về sức khỏe
Từ vựng tiếng Hàn về chủ đề thời tiết: hiện tượng thiên nhiên
Có rất nhiều hiện tượng thiên nhiên, dưới đây là một số hiện tượng phổ biến mà trung tâm Hàn ngữ online Ngoại Ngữ You Can đã giúp bạn tổng hợp:
달 /dal/: Mặt trăng
태양 (해) /taeyang (hae)/: Mặt trời
번개 /beongae/: Chớp
일식 /ilsig/: Nhật thực
원식 /wonsig/: Nguyệt thực
지진 /jijin/:Động đất
천둥 /cheondung/: Sấm
태풍 /taepung/: Bão
폭우 /pog-u/:Mưa to
푹풍 /pugpung/:Cơn lốc
해일 /haeil/: Sóng thần
뇌우 /noeu/: Cơn giông tố
폭풍해일 /pogpunghaeil/: Triều cường do dông bão
가뭄 /gamum/: Hạn hán
번개 /beongae/: Sét
유성 /yuseong/: Sao băng
Hướng dẫn cách nói nhiệt độ trong tiếng Hàn
Để đọc được nhiệt độ trong tiếng Hàn thì các bạn phải dùng số hán Hàn để đọc, nếu nhiệt độ âm (dưới không) thì dùng 영하.
Ví dụ:
7 độ: 칠도 /childo/
-7 độ: 영하칠도 /yeonghachildo/
>> Những câu nói chửi bậy tiếng Hàn phiên âm
Câu hỏi về thời tiết bằng tiếng Hàn và trả lời
Phương pháp học từ vựng tiếng Hàn luyện thi cho người mới bắt đầu bằng các câu giao tiếp thông dụng là phương pháp vô cùng hiệu quả. Thêm vào đó, học thuộc các mẫu câu sau đây sẽ giúp cho vốn ngữ pháp tiếng Hàn của bạn được củng cố nhanh chóng, dễ dàng đạt điểm cao trong kỳ thi TOPIK:
A : 오늘은 날씨가 어떻습니까? /oneul-eun nalssiga eotteohseubnikka?/ Hôm nay thời tiết thế nào?
B : 날씨가 좋습니다. /nalssiga johseubnida./ Thời tiết tốt
A : 덥습니까? /deobseubnikka?/ Có nóng không?
B : 아니오, 덥지 않습니다. /anio, deobji anhseubnida./ Không, không nóng
A : 춥습니까? /chubseubnikka?/ Có lạnh không?
B : 아니오, 춥지 않습니다. 오늘은 따뜻합니다. /anio, chubji anhseubnida. oneul-eun ttatteushabnida./ Không, không lạnh. Hôm nay trời ấm áp
>> Từ Vựng Tiếng Hàn Theo Chủ Đề Thông Dụng
Đặt câu với các từ vựng tiếng Hàn về thời tiết
Để nhớ lâu và vận dụng tốt các từ vựng về thời tiết tiếng Hàn đã học, bạn nên đặt câu nhé:
오늘은 날씨가 덥습니다 /oneul-eun nalssiga deobseubnida/: Hôm nay thời tiết nóng
오늘은 날싸가 좋습니다 /oneul-eun nalssiga johseubnida/: Hôm nay thời tiết tốt
날씨 가 서늘 해요 /nalssi ga seoneul haeyo/: Thời tiết mát mẻ
날씨가 따뜻하지 않습니다 /nalssiga ttatteushaji anhseubnida/: Thời tiết không ấm áp
가을 에는 낙엽 이 많이 떨어져요 /ga-eul eneun nag-yeob i manh-i tteol-eojyeoyo/: Vào mùa thu, rất nhiều lá rơi xuống mặt đất
날씨 가 쌀쌀 해요 /nalssi ga ssalssal haeyo/: Thời tiết lạnh
비가 왔어요 /biga wass-eoyo/: Trời mưa
다음 주 에 태풍 이 올 거예요 /da-eum ju e taepung i ol geoyeyo/: Sẽ có cơn bão vào tuần tới
저는 천둥 치는 소리 를 들었어요 /jeoneun cheondung chineun soli leul deul-eoss-eoyo/: Tôi nghe thấy tiếng sấm
장마 가 다음 주 부터 시작될 거에요 /jangma ga da-eum ju buteo sijagdoel geoeyo/: Mưa sẽ bắt đầu vào tuần sau
날씨 가 좀 추워 졌어요 /nalssi ga jom chuwo jyeoss-eoyo/: Thời tiết trở nên lạnh hơn
바람 이 심하게 불어요 /balam i simhage bul-eoyo/: Gió thổi dữ dội
비가 오는 날이 좋아요? 맑은 날이 좋아요? 왜요? /biga oneun nal-i joh-ayo? malg-eun nal-i joh-ayo? waeyo?/: Bạn thích trời nắng hay trời mưa? Tại sao?
날씨 는 주말 에 추워 졌어 /nalssi neun jumal e chuwo jyeoss-eo/: Cuối tuần thời tiết trở lạnh
한국 계절이 어떻게 돼요? /hangug gyejeol-i eotteohge dwaeyo?/: Ở Hàn Quốc có mấy mùa?
날씨가 가장 더운 여름시기는? /nalssiga gajang deoun yeoleumsigineun?/: Thời gian nóng nhất mùa hè là khi nào?
날씨가 가장 불쾌할 때는 몇월달이에요? /nalssiga gajang bulkwaehal ttaeneun myeoch-woldal-ieyo?/: Thời tiết khó chịu nhất là tháng mấy?
어느 계절에 한국에 여행 가고 싶어요? /eoneu gyejeol-e hangug-e yeohaeng gago sip-eoyo?/: Bạn thích đi du lịch Hàn Quốc vào mùa nào?
그 계절의 날씨는 어때요? /geu gyejeol-ui nalssineun eottaeyo?/: Vào mùa đó thời tiết như thế nào?
비가 오는 날이 좋아요? 맑은 날이 좋아요? 왜요? /biga oneun nal-i joh-ayo? malg-eun nal-i joh-ayo? waeyo?/: Bạn thích trời nắng hay trời mưa? Tại sao?
Đoạn văn miêu tả thời tiết bằng tiếng Hàn
한국의 기후는 4계절의 차이가 뚜렷합니다. 봄과 가을의 기후는 온화하여 생활하기가 매우 좋습니다. /hangug-ui gihuneun 4gyejeol-ui chaiga ttulyeoshabnida. bomgwa ga-eul-ui gihuneun onhwahayeo saenghwalhagiga maeu johseubnida./ Khí hậu Hàn Quốc có bốn mùa rõ rệt. Khí hậu vào mùa xuân và mùa thu ôn hòa nên đây là một nơi rất tốt để sinh sống.
그렇지만 겨울은 기온이 영하로 내려가는 날이 많고 매우 춥습니다. 반대로 여름은 베트남의 여름과 비슷하여 매우 무덥습니다. /geuleohjiman gyeoul-eun gion-i yeonghalo naelyeoganeun nal-i manhgo maeu chubseubnida. bandaelo yeoleum-eun beteunam-ui yeoleumgwa biseushayeo maeu mudeobseubnida./ Tuy nhiên, mùa đông rất lạnh với nhiều ngày nhiệt độ xuống dưới mức đóng băng. Ngược lại, mùa hè rất nóng, tương tự như mùa hè ở Việt Nam.
베트남의 국토는 남북으로 길기 때문에 남부와 북부의 기후가 많이 다릅니다. /beteunam-ui gugtoneun nambug-eulo gilgi ttaemun-e nambuwa bugbuui gihuga manh-i daleubnida./ Đất Việt Nam trải dài từ Bắc vào Nam nên khí hậu hai miền Nam Bắc rất khác nhau.
남부는 1년 내내 더운 날씨가 계속되고 비가 많이 오는 우기와 비가 거의 오지 않는 건기로 구분됩니다. /nambuneun 1nyeon naenae deoun nalssiga gyesogdoego biga manh-i oneun ugiwa biga geoui oji anhneun geongilo gubundoebnida./ Miền Nam được chia thành mưa nắng nóng quanh năm và mùa khô ít mưa.
북부는 4계절이 있지만 한국처럼 계절의 변화가 뚜렷하지 않습니다. 여름은 무덥고 겨울은 한국의 늦가을 날씨처럼 추운 편입니다. /bugbuneun 4gyejeol-i issjiman hangugcheoleom gyejeol-ui byeonhwaga ttulyeoshaji anhseubnida. yeoleum-eun mudeobgo gyeoul-eun hangug-ui neujga-eul nalssicheoleom chuun pyeon-ibnida./ Ở miền Bắc có bốn mùa, nhưng sự thay đổi của các mùa không rõ ràng như ở Hàn Quốc. Mùa hè nóng nực và trời đông lạnh giá, giống như tiết trời cuối mùa thu ở Hàn Quốc.
베트남의 건물들은 난방 시설이 없기 때문에 겨울에는 오히려 한국보다 더 춥게 느껴지기도 합니다. /beteunam-ui geonmuldeul-eun nanbang siseol-i eobsgi ttaemun-e gyeoul-eneun ohilyeo hangugboda deo chubge neukkyeojigido habnida./ Các tòa nhà ở Việt Nam không có thiết bị sưởi nên vào đông có cảm giác lạnh hơn ở Hàn Quốc.
Mong rằng với những từ vựng tiếng Hàn về thời tiết mà trung tâm dạy học tiếng Hàn Quốc Ngoại Ngữ You Can đã chia sẻ, sẽ giúp bạn thêm tự tin giao tiếp. Hãy học thuộc và tự viết về mùa thu bằng tiếng Hàn để rèn luyện ngữ pháp cho kỳ thi TOPIK sắp tới nhé.