fbpx

99+ Từ Vựng Tiếng Nhật Chủ Đề Giao Thông Phổ Biến

Từ vựng tiếng Nhật chủ đề giao thông, phương tiện giao thông, tai nạn giao thông là những từ được nhiều du học sinh quan tâm. Bạn có biết tàu hỏa đường sắt, ô tô, xe đạp,…trong tiếng Nhật Bản là gì không? Dưới đây, trung tâm dạy học tiếng Nhật Ngoại Ngữ You Can sẽ cung cấp cho bạn chủ đề này kèm chữ kanji, hiragana và những câu giao tiếp thông dụng.

Học tiếng Nhật từ vựng phương tiện giao thông

giao thong tieng nhat

Phương tiện đi lại tiếng Nhật cũng tương tự như Việt Nam, vô cùng đa dạng:

自動車 / 車 (jidousha/kuruma): Ô tô

トラック (torakku): Xe tải

スポーツカー (supootsu kaa): Xe thể thao

タクシー (takushii): Taxi

救急車 (kyuukyuusha): Xe cứu thương

白バイ (shirobai): Xe cảnh sát

オートバイ (ootobai): Xe gắn máy

自転車 (jitensha): Xe đạp

三輪車 (sanrinsha): Xe ba bánh

汽車 (kisha): Tàu (chạy bằng hơi nước)

電車 (densha): Tàu (điện)

船 (fune): Tàu thủy

帆船 (hansen): Thuyền buồm

ヨット (yotto): Du thuyền

フェリー (ferii): Phà

飛行機 (hikouki): Máy bay

ヘリコプター (herikoputaa): Máy bay trực thăng

馬車 (basha): Xe ngựa kéo

人力車 (jinrikisha): Xe kéo

地下鉄 (chikatetsu): Tàu điện ngầm

パトカー (patokaa): Xe cảnh sát tuần tra

Xem thêm: Từ vựng tiếng nhật chuyên ngành xây dựng

Từ vựng tiếng Nhật chủ đề giao thông có chữ Kanji và Hiragana

tieng nhat ve chu de giao thong

消防車 (shoubousha): Máy bơm nước cứu hỏa

道(みち)を曲(ま)がる: rẽ đường

角(かど)を曲(ま)がる: quặt, rẽ

右(みぎ)に曲(ま)がる: rẽ phải

左(ひだり)に曲(ま)がる: rẽ trái

横断歩道(おうだんほどう)を渡(わた)る: sang đường dành cho người đi bộ

歩道橋(ほどうきょう)を渡(わた)る: sang cầu vượt, đi qua cầu vượt

橋(はし)を渡(わた)る: đi qua cầu

手(て)をあげる: giơ tay

道(みち)が混(こ)む: đường đông

道(みち)がすく: đường vắng

道(みち)が混(こ)んでいます: đường đông

道(みち)が空(あ)いている: đường vắng

渋滞(じゅうたい): tắc đường

地図(ちず)を見(み)る: nhìn bản đồ, xem bản đồ

地図(ちず)で調(しら)べる: tìm kiếm trên bản đồ

目印(めじるし)になる: có ký hiệu, dấu hiệu để nhận ra

道(みち)を間違(まちが)える: nhầm đường (dùng khi mình đi nhầm đường, nhưng vẫn biết đang ở đâu, khác với lạc)

道(みち)に迷(まよ)う: lạc đường

道(みち)がわからなくなる: không biết đường

.道(みち)を聞(き)く: hỏi đường

道(みち)を教(おそ)わる: được chỉ đường

道(みち)を教(おし)える: chỉ đường

大(おお)きい道(みち): giao lộ

広(ひろ)い道(みち): đường lớn

狭(せま)い道(みち): đường nhỏ

バスがある: có xe bus

信号(しんごう): đèn tín hiệu

交差点(こうさてん): ngã tư

こする: chà, lau

高速(こうそく)にのる: đi vào đường cao tốc

高速(こうそく)を降(お)りる: đi ra khỏi đường cao tốc

ガンリンを入(い)れる: đổ xăng

駐車場(ちゅうしゃじょう)に入(い)れる: cho vào bãi đỗ xe

駐車場(ちゅうしゃじょう)に止(や)める: dừng ở bãi đậu xe

免許(めんきょ)を取(と)る: lấy bằng lái xe

教習所(きょうしゅうしょ)に通(かよ)う: đi về trường lái xe

運転席(うんてんせき)に座(すわ)る: ngồi xuống ghế lái xe

ドアをノックする: gõ cửa

ミラーを調節(ちょうせつ)する: điều chỉnh gương

ミラーを直(なお)す: điều chỉnh gương

アクセルを踏(ふ)む: nhấn chân ga

エンジンを切(き)る: ngắt động cơ

ブレーキをかける: Phanh

ブレーキを踏(ふ)む: nhấn phanh

バックする: quay lại

ハンドルを切(き)る: Ngắt tay lái

カーブを曲(ま)がる: rẽ theo khúc cua

ライトをつける: bật đèn

バッテリーがあがる: pin tăng lên

スピードをあげる: tăng tốc độ

スピードを落(お)とす: giảm tốc độ

信号待(しんごうま)ち(を)する: chờ đèn tín hiệu

車線(しゃせん)を変(か)える: đổi làn xe

流(なが)れに乗(の)る: đi vào làn xe, hoà vào làn xe

前(まえ)の車(くるま)を追(お)い越(こ)す: vượt xe phía trước

前(まえ)の車(くるま)に追(お)い越(こ)される: bị xe phía trước vượt

クラクションを鳴(な)らす: bấm còi xe

ひろ)う: bắt taxi

Xem thêm: Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành điện tử

Từ vựng về tai nạn giao thông tiếng Nhật

giao thong nhat

Tai nạn giao thông cũng là một chủ đề không thể thiếu khi nhắc đến giao thông. Học ngay những từ vựng dưới đây nhé:

ぶつける: đâm mạnh, thúc mạnh

道(みち)がすべる: đường trơn

スリップする: trơn, trượt

トラックを追(お)い越(こ)す: vượt ngang qua xe tải

時速(じそく)100キロで走る: chạy xe với vận tốc 100km/h

通行止め(つうこうどめ): đường cấm (cấm đi vào)

工事中(こうじちゅう): công trường đang thi công

猫(ねこ)をひく: cán phải con mèo/ đâm vào con mèo

猫が車にひかれる: con mèo bị xe ô tô cán

(交通)事故にあう: (こうつう)じこにあう: gặp tai nạn

車に気をつける: cẩn thận/ coi chừng xe ô tô

事故 : tai nạn

故障、機能停止 : hỏng xe

酒気検知器 : dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở

起重機、ジャッキ: đòn bẩy

(バッテリー充電用の)ブースターケーブル: dây sạc điện

パンク : lốp xịt

霧 : sương mù

パンク: thủng xăm

エンストさせる、失速しっそくさせる : làm chết máy

Xem thêm: Từ vựng tiếng Nhật chủ đề Thể thao

Từ vựng tiếng Nhật về cảnh sát giao thông

tau xe tieng nhat

Khi học tiếng Nhật theo chủ đề này, chắc chắn sẽ không thể thiếu được từ vựng tiếng Nhật về CSGT:

渋滞(じゅうたい)している: tắc đường

スピード違反(いはん)で捕(つか)まる: bị bắt vì chạy quá tốc độ

(規制標識) Kiseihyoushiki : Biển báo giao thông quy chế, biển cấm.

駐車違反(ちゅうしゃいはん)をする: vi phạm đỗ xe

信号 (しんごう) を無視(むし)する: vượt đèn đỏ (信号無視:しんごうむし: sự vượt đèn đỏ)

車をぶつける: đâm xe vào … → 車がぶつかる: xe đâm vào …

信号 (しんごう)が変(か)わる: đèn tín hiệu chuyển màu

制限速度 (せいげんそくど) を守 (まも) る: tuân thủ tốc độ giới hạn

制限速度 (せいげんそくど) オーバー: chạy quá tốc độ phanh gấp

スピード違反の罰金: phạt tốc độ

信号 (しんごう) を守 (まも) る: tuân thủ theo đèn tín hiệu

信号 (しんごう) を無視 (むし) する: vượt đèn đỏ

Xem thêm: Từ vựng tiếng Nhật chủ đề phim ảnh

 Từ vựng vé xe buýt tiếng Nhật

Xe buýt là phương tiện giao thông công cộng được yêu thích tại các vùng quê của Nhật Bản, bởi tính tiện lợi và giá thành rẻ:

バス (basu): Xe buýt

手すり (Tesuri): tay vịn

バス停 ばすてい Bến xe buýt

運転者 (Unten-sha): Tài xế

自動ドア (Jidō doa) cửa tự động

Học tiếng Nhật qua một số câu giao tiếp về giao thông thông dụng

Bạn đến đây bằng cách nào? 何で来ましたか。 (Nan de kimashita ka)

Bạn có lái xe không? 車を運転しますか。 (Kuruma o unten shimasu ka)

Bạn có bằng lái xe? 免許証を持っていますか。 (Menkyoshou o motte imasu ka)

So sánh giao thông Việt Nam và Nhật Bản bằng tiếng Nhật

Nếu bài thi yêu cầu viết về giao thông Việt Nam bằng tiếng Nhật, so sánh giao thông Việt Nam và Nhật Bản, nêu cảm nhân về giao thông Nhật thì bạn có thể dựa vào một số ý sau:

  • Không rẽ trái – phải khi đèn đỏ

Tham gia giao thông tại Việt Nam. Bạn có thể rẽ phải khi đèn giao thông vẫn còn đỏ dành cho xe máy.

Nhưng ở Nhật Bản thì khác. Bạn sẽ không thể rẽ phải hoặc rẽ trái khi đèn đỏ. Nếu bạn rẽ phải hoặc rẽ trái khi đèn đỏ, bạn sẽ vi phạm luật giao thông của Nhật Bản.

  • Đèn xe nhấp nháy

Ở Việt Nam muốn chuyển làn phải bật xi nhan. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp xe không kích hoạt xi nhan khi chuyển làn.

Nó không được phép trên đường ở Nhật Bản. Bạn không được sử dụng đèn xi nhan khi muốn chuyển làn đường hoặc yêu cầu các phương tiện khác đi cùng làn đường.

Các bạn sang du học Nhật Bản cần chú ý điều này. Khi muốn chuyển làn, đi vào làn chung với các phương tiện khác phải báo hiệu trước 3 giây.

Và lưu ý rằng ở Việt Nam, nháy đèn pha hai lần đồng nghĩa với việc xin người khác nhường đường. Nhưng ở Nhật Bản thì ngược lại, đèn pha ô tô nhấp nháy kép có nghĩa là lời mời lái xe trước.

  • Đừng bóp còi xe của bạn

Bạn sẽ thấy còi xe được bấm liên tục khi tham gia giao thông Việt Nam. Điều này được coi là bình thường. Nhưng trong trường hợp của Nhật Bản, họ hầu như không bóp còi.

Người Nhật chỉ bấm còi khi có tình huống nguy hiểm. Do đó, nếu đến Nhật Bản, nếu bạn vẫn có thói quen bấm còi thường xuyên, có thể ở đó sẽ có giao lộ.

  • Nên sử dụng dây an toàn

Cả hàng ghế trước và sau đều được trang bị dây đai an toàn. Vì vậy, mọi người có nghĩa vụ thắt dây an toàn.

Nhờ đó, cả hai bạn sẽ đảm bảo an toàn cho mình trong trường hợp nguy hiểm và bạn sẽ không vi phạm quy định. Để du học Nhật Bản bằng taxi, bạn nên lưu ý điều này. Hãy thắt dây an toàn khi lái xe.

Xem thêm: Gia sư tiếng Nhật tại nhà

Trên đây là các Từ vựng tiếng Nhật chủ đề giao thông, hy vọng những từ vựng này sẽ giúp ích cho việc học tập của bạn. Tiếng Nhật Bản không hề khó học, chỉ cần bạn kiên trì mỗi ngày là đã có thể giao tiếp thành thạo. Hãy tham khảo thêm nhiều bài viết bổ ích khác của trung tâm Nhật Ngữ Ngoại Ngữ You Can nhé.

Scroll to Top