fbpx

Từ Vựng Tiếng Trung Về Thời Tiết Và Những Mẫu Câu Thông Dụng

Từ vựng tiếng Trung về thời tiết 天气 /tiān qì/ là chủ đề được nhiều người Việt học tiếng Trung Quốc quan tâm. Trong bài viết này, Ngoại Ngữ You Can sẽ cung cấp cho bạn những từ vựng cùng ngữ pháp tiếng Trung chủ đề khí hậu bốn mùa, từ mùa xuân, mùa đông đến mùa thu, nhiệt độ, dự báo thời tiết,…Cùng tìm hiểu ngay điểm ngữ pháp tiếng Trung này nhé.

Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về thời tiết

tu vung tieng trung ve thoi tiet

Trung Quốc có phần lớn các khu vực nằm ở ôn đới, với khí hậu ôn hòa và chia làm 4 mùa rõ rệt, thích hợp với lối sống và nét sinh hoạt của người dân nơi đây. Khí hậu ở Trung Quốc có hai đặc điểm chính: Loại hình thời tiết đa dạng, phức tạp và thời tiết ở Đại Lục rất rõ rệt.

  • 天气 /tiānqì/ Thời tiết
  • ….度 /….dù/ …. Độ
  • 气候 /qìhòu/ Khí hậu
  • 温度 / 气温 /wēndù/ Qìwēn/ Nhiệt độ
  • 天气预报 /tiānqìyùbào/ Dự báo thời tiết
  • 阴天 /yīn tiān/ Trời âm u
  • 晴天 /qíngtiān/ Trời nắng/trời quang
  • 下雪 /xiàxuě/ Tuyết rơi
  • 下雨 /xiàyǔ/ Mưa
  • 打雷 /dǎléi/ Có sấm
  • 出太阳 /chūtàiyáng/ Trời nắng
  • 淋湿 /línshī/ Ẩm ướt
  • 干燥 /gānzào/ Khô hanh
  • 冷 /lěng/ Lạnh
  • 凉 /liáng/ Mát mẻ
  • 闷 /mèn/ Oi bức
  • Nóng tiếng Trung là gì? 热 /rè/ Nóng
  • 雾 /wù/ Sương mù
  • 暖和 /nuǎnhuo/ Ấm áp
  • 风 /fēng/ Gió
  • 闪电 /shǎndiàn/ Chớp
  • 毛毛雨 /máomaoyǔ/ Mưa phùn
  • 龙卷风 /lóngjuǎnfēng/ Gió lốc/gió xoáy
  • 太阳雨 /tàiyángyǔ/ Mưa bóng mây
  • 阵雨 /zhènyǔ/ Mưa rào
  • 多云 /duōyún/ Nhiều mây
  • 彩虹 /cǎihóng/ Cầu vồng
  • 冰冷 /bīnglěng/ Lạnh giá/lạnh buốt
  • 少云 /shǎo yún/ Ít mây
  • 黑夜 /hēiyè/ Ban đêm
  • 白天 /báitiān/ Ban ngày
  • 温带 /wēndài/ Ôn đới
  • 热带 /rèdài/ Nhiệt đới

>> Từ vựng tiếng Trung về đồ gia dụng

Từ vựng về thời tiết tiếng Trung chủ đề thiên tai

tieng trung ve thien tai

Người Trung Quốc thường ít thảo luận về những trận thiên tai, đa phần là bạn sẽ được nghe trên bảng tin. Nhưng vẫn có 1 số trường hợp ngoại lệ, có liên quan trực tiếp đến cuộc sống mỗi ngày. Hãy học những từ vựng thời tiết trong khoá học tiếng Trung cho trẻ em dưới đây để mở rộng vốn từ tiếng Hán của mình nhé.

  • 天气 /tiānqì/ Thời tiết
  • 冰雹 /bīngbáo/ Mưa đá
  • 天灾 / 灾害 /tiānzāi / zāihài/ Thiên tai
  • 洪水 / 洪涝 /hóngshuǐ / hónglào/ Lũ lụt
  • 暴风雨 /bàofēngyǔ/ Bão tố
  • 干旱 /gānhàn/ Hạn hán
  • 潮灾 / 赤潮 /cháo zāi / chìcháo/ Thảm họa thủy triều / Thủy triều đỏ
  • 海啸 /hǎi xiào/ Sóng thần
  • 地震 /dìzhèn/ Động đất
  • 涡旋 /wō xuán/ Xoáy nước
  • 火山爆发 / 火山喷发 /huǒshān bàofā / huǒshān pēnfā/ Phun trào núi lửa
  • 森林火灾 /sēnlín huǒzāi/ Cháy rừng
  • 滑坡 / 泥石流 /huápō / níshíliú/ Lở đất / Lũ quét bùn đất
  • 龙卷 / 火焰龙卷 / 超级气流柱 /lóng juǎn / huǒyàn lóng juǎn / chāojí qìliú zhù/ Vòi rồng / Vòi rồng lửa / Cột siêu không khí
  • 融凝冰柱 /róng níng bīng zhù/ Băng tan

Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung về tính cách con người

Từ vựng tiếng Trung về khí hậu các mùa trong năm

khi hau cac mua trong nam

Bốn mùa trong tiếng Trung được nói thế nào bạn đã biết chưa? Học những từ về mùa tiếng Trung dưới đây sẽ giúp các bạn thêm tự tin giao tiếp.

  • 四季 / sìjì /: Bốn mùa
  • 夏天 / xià tiān /: Mùa hè
  • 春天 / chūn tiān /: Mùa xuân
  • 冬天 / dōng tiān /: Mùa đông
  • 秋天 / qiū tiān /: Mùa thu

Thời tiết khắc nghiệt tiếng Trung là gì? 恶劣天气 /Èliè tiānqì/

Từ vựng tiếng Trung chủ đề mùa hè – Tiết Hạ Chí

夏至 /Xiàzhì/ Tiết Hạ Chí

Theo lịch Trung Quốc cổ đại, tiết hạ chí bắt đầu từ giữa mùa hè và nó là 1 trong 24 tiết khí theo nông lịch. Dựa trên đặc điểm này, thời điểm khởi đầu của nó trùng với điểm hạ chí tại Bắc bán cầu theo khoa học phương Tây.

Tiết Hạ chí mỗi năm thường bắt đầu từ 21 hoặc 22 tháng 6 khi tiết mang chủng kết thúc và kết thúc vào ngày 7 hoặc 8 tháng 7 theo lịch Gregory.

冬至节 /Dōngzhì jié /Tiết Đông Chí là gì?

Đông chí, theo lịch Trung Quốc cổ đại, là một trong 24 tiết khí quan trọng trong âm lịch. Đây cũng là một lễ hội truyền thống lớn của Trung Quốc, được gọi là “Lễ hội mùa đông”.

Do có sự khác biệt lớn giữa văn hóa phương Đông và phương Tây nên ở phương Tây ngày Đông chí là ngày đầu tiên của mùa đông và ở phương Đông là ngày giữa mùa đông.

Chữ “Chí” trong cụm từ “Đông chí” có nghĩa là cực điểm, cực điểm. Nhưng cực điểm, cực điểm không phải là cực lạnh mà là vị trí của Trái đất quanh Mặt trời, đến ngày đông chí thì con người ở phía Bắc.

Bán cầu trong ngày đông chí sẽ thấy ánh sáng ban ngày rất ngắn; Sau ngày đông chí, ngày mới bắt đầu dài ra và ngược lại, người dân ở Nam bán cầu sẽ có những ngày rất dài.

Ngày Đông chí bắt đầu vào khoảng ngày 21-23 tháng Chạp Dương lịch hàng năm và kết thúc vào ngày 5-6 tháng Giêng năm sau. Đông chí là ngày mà ngày ngắn nhất và đêm dài nhất ở Bắc bán cầu trong suốt cả năm. Sau ngày đông chí, thời tiết khắp nơi bước vào giai đoạn se lạnh và buốt giá.

Năm nay, ngày Đông chí bắt đầu từ ngày 21 tháng Chạp.

Vào thời điểm này, ở hầu hết các vùng phía bắc Trung Quốc, người ta thường ăn súp thịt cừu, bánh bao và mì hoành thánh để xua tan cái lạnh. Khu vực phía Nam có thói quen ăn mì sợi, bánh trôi.

Ngoài ra, còn có một số phong tục tế trời, cúng gia tiên trong ngày Đông chí ở các vùng miền khác nhau. Mỗi gia đình sắp xếp di ảnh, bài vị tổ tiên trên bàn thờ, bày bát hương, đồ lễ.

Lễ vật chủ yếu gồm 3 món, 3 loại trà và 5 loại rượu. Đồng thời với việc thờ cúng tổ tiên, một số nơi còn thờ các vị thần trời đất, cầu mong một năm mưa thuận gió hòa, gia đình thịnh vượng trong một năm tới.

>> Từ vựng tiếng Trung về bộ phận cơ thể người

Các hiện tượng thời tiết trong tiếng Trung Quốc

mua tuyet tieng trung la gi

  • 冰 /bīng/ băng
  • 雪花 /xuěhuā/ hoa tuyết
  • 雾气 /wùqì/ hơi sương
  • 霜 /shuāng/ sương giá
  • 薄雾 /bówù/ sương mỏng
  • 雨夹雪 /yǔ jiā xuě/ mưa tuyết
  • 暴风 /bàofēng/ bão
  • 阵风 /zhènfēng/ cuồng phong
  • 冰柱 /bīng zhù/ cột băng, trụ băng
  • 风 /fēng/ gió
  • 湿气 /shīqì/ khí ẩm
  • 微风 /wēifēng/ gió nhẹ
  • 狂风 /kuángfēng/ gió lớn
  • 露水 /lùshuǐ/ giọt sương
  • 雨滴 /yǔ dī/ giọt mưa
  • 云彩 /yúncǎi/ mây, áng mây
  • 雪人 /xuěrén/ người tuyết

Mẫu câu hỏi Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề thời tiết

mau cau tieng trung ve thoi tiet

Học những câu hỏi thông dụng về thời tiết tiếng Trung, sẽ là một cách mở đầu cuộc trò chuyện khá hay dành cho bạn:

  • 今天天气怎么样? /Jīntiān tiānqì zěnme yàng?/ Thời tiết hôm nay như thế nào?
  • 今天天气不好。 /Jīntiān tiānqì bù hǎo./ Thời tiết hôm nay rất xấu.
  • 今天天气好极了! /Jīntiān tiānqì hǎo jíle!/ Thời tiết hôm nay rất tốt.
  • 今天又下大雨又打雷。 /Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi./ Hôm nay vừa mưa vừa sấm.
  • 今天天气变坏了。 /Jīntiān tiānqì biàn huàile./ Thời tiết xấu đi rồi!
  • 你经常看天气预报吗? /Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma?/ Cậu hay xem dự báo thời tiết không?
  • 最近几天又闷又热。 /Zuìjìn jǐ tiān yòu mèn yòu rè./ Dạo này vừa oi vừa nóng.
  • 下午会下雨,别忘带雨伞。 /Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn./ Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô đấy.
  • 天气预报说明天下大雪。 /Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě./ Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi.
  • 温度是多少度? /Wēndù shì duōshǎo dù?/ Nhiệt độ bao nhiêu đấy?
  • 今天的气温是多少? /Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ?/ Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu?
  • 天气热 /冷 /凉 /干燥 /潮湿。 /Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī./ Trời nóng /lạnh /mát / hanh / ẩm.
  • 天气预报说明天的天气怎么样? /Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng?/ Dự báo thời tiết nói ngày mai thế nào?
  • 有雾 /云 /雨。 /Yǒu wù /yún / yǔ./ Có sương mù /mây /mưa.
  • 今天天气变坏了。 /Jīntiān tiānqì biàn huàile./ Hôm nay đổi trời rồi.
  • 今天天气闷热。 /Jīntiān tiānqì mēnrè./ Trời hôm nay oi bức.
  • 今天变冷了。 /Jīntiān biàn lěngle./ Hôm nay trời trở lạnh.
  • 现在刮12 级台风。 /Xiànzài guā 12 jí táifēng./ Hiện tại có gió bão cấp 12.
  • 下雨了。 /Xià yǔle./ Mưa rồi.
  • 晴天/刮风。 /Qíngtiān / guā fēng./ Trời nắng / nổi gió.
  • 寒潮来了。 /Háncháo láile./ Gió lạnh đến rồi.
  • 阵雨/大雨/小雨/毛毛雨/太阳雨。 /Zhènyǔ / dàyǔ / xiǎoyǔ / máomaoyǔ / tàiyáng yǔ/ Mưa rào /to /nhỏ /phùn /bóng mây.
  • 下冰雹了。/ Xià bīngbáole./ Mưa đá rồi.
  • 下雪了。 /Xià xuěle./ Tuyết rơi rồi.
  • 台风来了。 /Táifēng láile/ Bão rồi.
  • 结冰了。 /Jié bīngle./ Đóng băng rồi.
  • 我怕热/冷。 /Wǒ pà rè/lěng./ Tôi sợ nóng /rét.
  • 我觉得热/冷。 /Wǒ juédé rè/lěng./ Tôi thấy nóng /lạnh.
  • 天气预报说多云,有雨。 /Tiānqì yùbào shuō duōyún, yǒu yǔ./ Dự báo nhiều mây, có mưa.
  • 20 度/0 度/零下 5 度。 /20 Dù/0 dù/ língxià 5 dù./ 20 độ /0 độ /âm 5 độ.
  • 天气预报说今晚有暴风雨。 /Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ./ Dự báo tối nay có giông

>> Từ vựng tiếng Trung về máy tính

Viết đoạn văn về thời tiết ở Việt Nam bằng tiếng Trung Quốc

Với những từ vựng tiếng Trung mà chúng tôi đã cung cấp ở trên, chắc bạn đã có thể viết được một đoạn văn đơn giản rồi đúng không nào? Hãy tham khảo đoạn văn tiếng Trung mẫu dưới đây nhé:

mau cau tieng trung

Phiên ân Pinyin

Yuènán de tiānqì gēn běijīng de yīyàng, yěyǒu chūn, xià, qiū, dōng, sì gè jìjié. Měi gè jìjié dōu yǒu zìjǐ de tèsè. Yuènán de chūntiān hěn nuǎnhuo, chūnnuǎn huā kāi shì bǎihuā yùndòng de shíjiān, fēngsè hěn piàoliang, měilì hé cànlàn, yěshì shíjiān yuènán rén zài yīqǐ tuánjùguò xīnnián.

Xiàtiān hěn rè, yǒu shíhòu wēndù shàng dào hěn gāo de. Zhè duàn shíjiān wǒmen chuǎn bùguò qì lái, quánshēn dōu chū hàn xiàlái. Xiàtiān yěshì duō xià yǔ hé guā dàfēng de shíjiān. Wǒ hái jìdé, wǒ de yòunián, měi gè xiàwǔ gēn fēngzhēng zài tiánnèi áoyóu, gēn xiàtiān de gè fēng dōng chíchěng.

Rìziguò dé hěn yúkuài. Qiūtiān bùrú xiàtiān rè yě méiyǒu dōngtiān lěng. Tiānqì hěn shūfú, liángkuai. Zhè shì yè luò de shíjiān.

Zài měi gè hénèi de lùshàng, màn man zǒu jiàn dào shùmù xiàng zài bǎ zìjǐ de wàiyī tuō xiàlái, huànqǔ xīn de. Fēngjǐng hěn làngmàn yě kěyǐ dòngxīn rénmen.

Dōngtiān hěn lěng, yǒu wù, yěyǒu shuāng, dànshì bùrú běijīng lěng. Zài wǒmen guónèi, hěn nàn jiàn dào xià xuě. Dànshì dōngtiān lěng ràng rénmen gèng qīnqiè de, lā jìn rén hé rén de zhī jiān. Duì wǒ lái shuō. Wǒ hěn xǐhuān xiàtiān.

Yīnwèi nàgè shíjiān wǒ kěyǐ huí jiā gēn fùmǔ tuánjù, yīqǐguò xīnnián. Yī gǔ nuǎnliú nuǎnhuole wǒ de xīn.

Dịch nghĩa

Thời tiết ở Việt Nam cũng giống như ở Bắc Kinh, bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có những đặc điểm riêng.

Mùa xuân ở Việt Nam thật ấm áp, mùa xuân là thời gian diễn ra Trăm hoa đua nở, cảnh sắc tươi đẹp, lộng lẫy, cũng là lúc người Việt Nam sum họp đón Tết.

Mùa hè rất nóng, đôi khi nhiệt độ rất cao. Trong thời gian này, chúng tôi khó thở và đổ mồ hôi khắp cơ thể. Mùa hè cũng là lúc mưa gió. Tôi vẫn nhớ rằng khi tôi còn nhỏ, tôi lang thang trên cánh đồng với những cánh diều mỗi chiều, và phi nước đại với gió mùa hè và mùa đông. Đã có một thời gian tuyệt vời.

Mùa thu không nóng như mùa hè và không lạnh như mùa đông. Thời tiết thoải mái và mát mẻ. Đây là thời điểm lá rụng. Trên mọi nẻo đường Hà Nội, tôi bước thật chậm và thấy những hàng cây như trút bỏ lớp áo mới để đổi lấy chiếc áo mới. Khung cảnh rất lãng mạn và cũng có thể lay động lòng người.

Mùa đông rất lạnh, có sương mù và băng giá, nhưng không lạnh như Bắc Kinh. Ở nước ta, hiếm khi thấy tuyết. Nhưng cái lạnh của mùa đông làm cho mọi người trở nên thân thiết hơn và kéo mọi người lại gần nhau hơn.

Tôi yêu mùa hè. Vì lúc đó mình có thể về quê đoàn tụ với bố mẹ và cùng nhau đón Tết. Một dòng điện ấm áp sưởi ấm trái tim tôi.

Văn mẫu: Miêu tả mùa thu bằng tiếng Trung

mua thu tieng trung la gi

Mời bạn tham khảo bài văn miêu tả thời tiết bằng tiếng Trung dưới đây nhé:

一年有四个季节,每个季节都给我留下特别的印象。然而,秋天也许是我最喜欢的季节。通常在一年的7月到9月。天气凉爽宜人。

当太阳温暖时,天空是蓝色的,相当高。凉风带来新稻田的气息或花园里的番石榴味。在路的两边,五彩缤纷的菊花在阳光下绽放着它的美丽。

所有的孩子都热切地等待着上学的日子,我们的父母带我们去商店买书和其他为新学年做准备的个人物品。
每个人都希望在三个月的暑假后能见到他们的朋友。尤其是在中秋节,我们也很高兴地打破了月饼。真是太好了!我希望秋天快到。

/Yī nián yǒu sì gè jìjié, měi gè jìjié dōu gěi wǒ liú xià tèbié de yìnxiàng. Rán’ér, qiūtiān yěxǔ shì wǒ zuì xǐhuān de jìjié. Tōngcháng zài yī nián de 7 yuè dào 9 yuè. Tiānqì liángshuǎng yírén.

Dāng tàiyáng wēnnuǎn shí, tiānkōng shì lán sè de, xiāngdāng gāo. Liáng fēng dài lái xīn dàotián de qìxí huò huāyuán lǐ de fān shíliú wèi. Zài lù de liǎngbiān, wǔcǎibīnfēn de júhuā zài yángguāng xià zhànfàngzhe tā dì měilì.

Suǒyǒu de háizi dōu rèqiè de děngdàizhuó shàngxué de rìzi, wǒmen de fùmǔ dài wǒmen qù shāngdiàn mǎishū hé qítā wèi xīn xuénián zuò zhǔnbèi de gèrén wùpǐn.

Měi gèrén dōu xīwàng zài sān gè yuè de shǔjià hòu néng jiàn dào tāmen de péngyǒu. Yóuqí shì zài zhōngqiū jié, wǒmen yě hěn gāoxìng de dǎpòle yuèbǐng. Zhēnshi tài hǎole! Wǒ xīwàng qiūtiān kuài dào./

Một năm có bốn mùa, và mỗi mùa đều để lại trong tôi một ấn tượng đặc biệt. Tuy nhiên, mùa thu có lẽ là mùa yêu thích nhất của tôi. Thường từ tháng 7 đến tháng 9 trong năm. Thời tiết mát mẻ và dễ chịu.

Khi nắng ấm, bầu trời trong xanh và khá cao. Làn gió mát mang theo mùi ruộng mới hay mùi ổi trong vườn. Hai bên đường, hoa cúc muôn sắc khoe sắc thắm trong nắng.

Với tất cả những đứa trẻ đang háo hức chờ đợi ngày đến trường, cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đến cửa hàng để mua sách và các vật dụng cá nhân khác để chuẩn bị cho năm học mới.

Mọi người đều muốn gặp bạn bè của họ sau kỳ nghỉ hè ba tháng của họ. Đặc biệt trong ngày Tết Trung thu, chúng ta còn vui vẻ phá cỗ trung thu – thật tuyệt vời! Tôi hy vọng mùa thu đến sớm.

Hội thoại tiếng Hán về chủ đề thời tiết

hoi thoai ve thoi tiet tieng trung

Nhằm giúp cho việc giao tiếp tiếng Hán trở nên tự nhiên, hãy tham khảo đoạn hội thoại dưới đây để học ngữ pháp và cách nói chuyện như người bản xứ nhé.

A: 下雨了, 明天天气怎么样?/ Xià yǔ le. Míng tiān tiān qì zěn me yàng?/ Mưa rồi. Thời tiết ngày mai sẽ thế nào?

B: 天气预报说: 明天是阴天。/ Tiān qì yù bào shuō: míng tiān shì yīn tiān./ Dự báo nói: Ngày mai là một ngày trời âm u.

A: 阴天有风吗?冷不冷?/ Yīntiān yǒu fēng ma? Lěng bù lěng?/ Trời âm u vậy có gió không? Có lạnh không?

B: 有风。中午有点儿凉。/ Yǒu fēng. Zhōngwǔ yǒu diǎnr liáng/ Có gió. Buổi trưa sẽ mát mẻ một chút.

Hãy học kỹ và ứng dụng những từ vựng tiếng Trung về thời tiết mà trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can đã cung cấp trên đây nhé. Đây chắc chắn là vốn từ cần thiết cho giao tiếp, hội thoại trong bài thi HSK. Liên hệ cho chúng tôi ngay nếu các bạn đang tìm những khóa học tiếng Trung Quốc chất lượng, luyện thi cấp tốc.

Scroll to Top