Cứ vào ngày rằm tháng 8 âm lịch hằng năm, trẻ con sẽ nhận được những lời chúc mừng từ người lớn. Ăn bánh trung thu, bánh nướng dẻo và rước đèn ngoài trời. Nghe có vẻ thú vị phải không nào? Cùng You Can trau dồi thêm từ vựng tiếng Trung chủ đề tết Trung Thu nhé!
Khám phá ngay kho tàng từ tiếng Trung về Trung thu vô cùng phong phú và thú vị. Với phương pháp học tiếng Trung này vừa giúp bạn ghi nhớ nhanh vừa áp dụng hiệu quả khi giao tiếp. Tết trung thu chữ Hán viết là 中秋節 – / Zhōngqiū jié / – một lễ hội văn hóa truyền thống của dân tộc Trung Hoa.
Từ vựng tiếng Trung về Trung thu
Tết Trung thu (tên tiếng Anh: mid Autumn festival) có nhiều tên gọi như lễ trông trăng, lễ cúng cô hồn, lễ đón trăng, lễ đoàn tụ… Giống như phong tục tập quán của Việt Nam, ở Trung Quốc trẻ em sẽ được bày biện.
Các loại trái cây như bưởi, hồng, bánh tẻ, bánh nếp, được chơi đèn ông sao, kéo quân, mặt nạ, súng nước, được đi rước đèn đêm rằm. Hãy áp dụng cách học từ vựng tiếng Trung để dễ dàng nâng cao vốn từ vựng.
Hãy bỏ túi ngay tổng hợp những từ vựng tiếng Trung về Tết Trung thu ngay dưới đây cùng Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
中秋节 | zhōngqiū jié | Tết Trung thu |
望月节 | wàngyuè jié | Tết trông trăng |
农历 | nónglì | Âm lịch |
月饼 | yuèbǐng | Bánh Trung thu |
迷你月饼 | mínǐ yuèbǐng | Bánh Trung thu mini |
肉馅 / 果仁 / 蛋黄月饼 | ròu xiàn / guǒ rén / dànhuáng yuèbǐng | Bánh Trung thu nhân thịt / hạt lạc / nhân trứng |
秋高气爽 | qiūgāoqìshuǎng | Trời thu trong xanh mát mẻ |
明亮 | míngliàng | Sáng tỏ, sáng ngời |
联欢晚会 | liánhuān wǎnhuì | Bữa tiệc liên hoan |
嫦娥奔月 | chángé bēn yuè | Hằng nga bay lên cung trăng |
榕树 | róngshù | Cây đa |
阿贵的传说 | ā guì de chuánshuō | Truyền thuyết chú Cuội |
中秋夜 | zhōngqiū yè | Đêm Trung thu |
观星灯 | guān xīng dēng | Ngắm đèn ngôi sao |
提鲤鱼灯出游玩耍 | tí lǐyú dēng chūyóu wánshuǎ | Cầm đèn lồng cá chép chơi đùa |
中秋节玩具 | zhōngqiū jié wánjù | Đồ chơi tết Trung thu |
拜祭祖先 | bài jì zǔ xiān | Thờ cúng tổ tiên |
中秋集市 | zhōngqiū jí shì | Chợ tết Trung thu |
文艺表演 | wényì biǎoyǎn | Biểu diễn văn nghệ |
人们纷纷涌上街头 | rénmen fēnfēn yǒng shàng jiētóu | Người dân nô nức đổ ra đường |
舞龙 | wǔ long | Múa rồng |
舞狮子 | wǔ shīzi | Múa sư tử |
柚子 | yòuzi | Quả bưởi |
香蕉 | xiāngjiāo | Chuối |
灯笼 | dēnglóng | Đèn lồng |
嫦娥 | chángé | Hằng Nga, chị Hằng |
玉兔 | yùtù | Thỏ ngọc |
玩花灯 | wán huādēng | Rước đèn |
火龙舞 | huǒlóng wǔ | Múa lân |
拜月的习俗 | bài yuè de xí sú | Tập tục cúng trăng |
赏月 | shǎng yuè | Ngắm trăng |
家庭团聚 / 家庭团圆 | jiātíng tuánjù / jiātíng tuányuán | Gia đình đoàn tụ /viên |
传统节日 | chuántǒng jiérì | Tết truyền thống |
合家团聚 | héjiā tuánjù | Cả nhà đoàn tụ |
花好月圆 | huāhǎoyuèyuán | Đoàn tụ sum vầy |
中秋节快乐 | zhōngqiū jié kuàilè | Chúc tết trung thu vui vẻ |
Ngoài ra, đừng quên bỏ túi từ vựng tiếng Trung chủ đề hoa quả để giới thiệu về mâm cổ rước trăng nhé.
Giới thiệu tết Trung thu bằng tiếng Trung
Khi bạn muốn viết một bài văn về Tết Trung thu hay muốn giới thiệu ngày lễ này với mọi người bằng tiếng Trung thì đừng vội bỏ qua phần này, hãy tham khảo bài văn mẫu sau đây nhé.
Tiếng Trung:
根据中国的历法,农历八月在秋季中间,为秋季的第二个月,称为仲秋,而八月十五又在仲秋 之中,所以称中秋。 中秋节有许多别称:古时有秋分夕月的活动,故称月夕。因节期在八月十五,所以称八月节、八月半, 因中秋节的主要活动都是围绕月 进行的,所以又俗称月节, 中秋节月亮圆满,象征团圆,因而又叫团圆节。中秋节月亮圆满,家人团聚,出嫁的女儿回家团圆,一起吃月饼,看孩子们万花灯。
Phiên âm:
Gēnjù zhōngguó de lìfǎ, nónglì bā yuè zài qiūjì zhōngjiān, wèi qiūjì de dì èr gè yuè, chēng wèizhòngqiū, ér bā yuè shíwǔ yòu zàizhòngqiū zhī zhōng, suǒyǐ chēngzhōngqiū. Zhōngqiū jié yǒu xǔduō biéchēng: Gǔ shí yǒu qiūfēn xī yuè de huódòng, gù chēngyuè xī. Yīn jié qí zài bā yuè shíwǔ, suǒyǐ chēngbā yuè jié,bā yuè bàn, yīn zhōngqiū jié de zhǔyào huódòng dōu shì wéiràoyuè jìnxíng de, suǒyǐ yòu súchēngyuè jié, zhōngqiū jié yuèliàng yuánmǎn, xiàngzhēng tuányuán, yīnér yòu jiàotuányuán jié. Zhōngqiū jié yuèliàng yuánmǎn, jiārén tuánjù, chūjià de nǚér huí jiā tuányuán, yīqǐ chī yuèbǐng, kàn háizimen wàn huādēng.
Dịch nghĩa:
Theo lịch Trung Quốc, tháng 8 âm lịch là Tết Trung Thu Vì là tháng thứ 2 của mùa thu, hơn nữa ngày 15 tháng 8 là chính giữa nên được gọi làTrung thu. Ngoài ra, Tết Trung thu còn có nhiều tên gọi khác.
Ngày xưa có sự kiện đón giao thừa nên được gọi là Đêm giao thừa. Bởi vì lễ hội diễn ra vào ngày 15 tháng 8 nên được gọi là Lễ hội tháng Tám và Lễ Rằm tháng Tám.
Do các hoạt động chính của Tết Trung thu được thực hiện xung quanh mặt trăng nên nó cũng thường được gọi là Lễ trông trăng. Lễ hội mùa thu Trăng lưỡi liềm, tượng trưng cho sự đoàn tụ, nên còn được gọi làTết đoàn viên.
Vào ngày Tết Trung thu, ngày rằm, gia đình đoàn tụ, cùng nhau ăn bánh trung thu và xem các em nhỏ rước đèn.
Bài hát chủ đề tết Trung thu bằng tiếng Trung
Vào mỗi dịp Tết Trung thu, thứ không thể thiếu đó chính là bài hát Trung thu quen thuộc, hãy học tiếng Trung qua lời bài hát để có một Tết Trung thu tuyệt vời nhất.
Học tiếng Trung qua các chủ đề là một cách học rất hiệu quả giúp người học cảm thấy hứng thú trong học tập và có thể ghi nhớ từ vựng tiếng Trung.
Trung tâm ngoại ngữ You Can mong rằng bài viết về chủ đề này sẽ cung cấp cho các bạn, đặc biệt là các bạn mới bắt đầu học tiếng Trung một tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian xem lại tài liệu, chúc các bạn học tốt tiếng Trung!
中秋节
Zhōngqiū jié
Lễ Trung thu
中秋节月光光
Zhōngqiū jié yuèguāng guāng
Trăng tết Trung thu sáng rọi
全家一起看月亮
quánjiā yì qǐ kàn yuèliàng
Cả nhà cùng nhau ngắm trăng
月儿圆月儿亮
yuè er yuán yuè er liàng
Trăng rằm vầng trăng sáng
月饼甜呀月饼香
yuèbǐng tián ya yuèbǐng xiāng
Bánh Trung thu ngọt, bánh Trung thu thơm
吃月饼呀看月亮
chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng
Ăn bánh Trung thu, ngắm nhìn trăng
说说笑笑喜洋洋
shuō shuōxiào xiào xǐyángyáng
Nói nói cười cười vui ngây ngất
吃月饼呀看月亮呀
chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng ya
Ăn bánh Trung thu ngắm trăng
说 说 笑 笑 喜 洋 洋
shuō shuōxiào xiào xǐyángyáng
Nói nói cười cười vui ngây ngất
中 秋 节 月 光 光
Zhōngqiū jié yuèguāng guāng
Tết Trung thu trăng sáng rọi
全 家 一 起 看 月 亮
quán jiā yì qǐ kàn yuè liang
Cả nhà cùng ngắm mặt trăng
月儿圆月儿亮
yuè er yuán yuè er liàng
Trăng tròn vầng trăng sáng
月饼甜呀月饼香
yuèbǐng tián ya yuèbǐng xiāng
Bánh Trung thu ngọt, bánh Trung thu thơm
吃月饼呀看月亮
chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng ya
Ăn bánh Trung thu ngắm ánh trăng
说说笑笑喜洋洋
shuō shuōxiào xiào xǐyángyáng
Nói nói cười cười vui ngây ngất
吃月饼呀看月亮呀
chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng ya
Ăn bánh Trung thu ngắm ông trăng
说说笑笑喜洋洋
shuō shuōxiào xiào xǐyángyáng
Nói nói cười cười vui ngây ngất
中秋节月光光
Zhōngqiū jié yuèguāng guāng
Tết Trung thu trăng sáng rọi
全家一起看月亮
quánjiā yì qǐ kàn yuèliàng
Cả nhà cùng ngắm trăng
月儿圆月儿亮
yuè er yuán yuè er liàng
Trăng rằm soi sáng trẻ con
月 饼 甜 呀 月 饼 香
yuè bǐng tián ya yuè bǐng xiāng
Bánh Trung thu ngọt, bánh Trung thu thơm
吃月饼呀看月亮
chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng ya
Ăn bánh Trung thu, ngắm trăng
说说笑笑喜洋洋
shuō shuōxiào xiào xǐyángyáng
Nói nói cười cười ngất ngây
吃月饼呀看月亮呀
chī yuèbǐng ya kàn yuèliàng ya
Ăn bánh Trung thu ngắm ánh trăng
说 说 笑 笑 喜 洋 洋
shuō shuōxiào xiào xǐyángyáng
Cười cười nói nói ngất ngây.
Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành thương mại
Các loại bánh trung thu bằng tiếng Trung
Giới thiệu đến bạn một số loại bánh trung thu nổi tiếng bằng tiếng Trung. Theo dõi ngay nhé!
Bánh trung thu trứng chảy: 芝士留心/zhīshì liúxīn/
Và tên bánh là 芝士 留心, trong đó 芝士 / zhīshì / là Phô mai, và 留心 / Liúxīn /: để ý, dịch sát nghĩa hơn có nghĩa là tấm lòng, chắc hẳn thương hiệu bánh Hồng Kông này muốn làm cho khách hàng luôn nhớ đến.
Chiếc bánh này được mô tả là một chiếc bánh tươi với nhân trứng tan chảy trong miệng ngon tuyệt. Với nguyên liệu: Lớp vỏ mỏng nướng có màu vàng bắt mắt, lớp thứ 2 dẻo như mochi, nhân bên trong là trứng muối với sữa thơm béo thơm ngậy.
Bánh là sự kết hợp hài hòa giữa các vị ngọt từ vỏ bánh, vị mặn béo từ nhân trứng muối, cắn một miếng là cảm thấy ngon khó tả.
Bánh trung thu nhân sầu riêng dẻo: 榴莲冰皮月饼 /liúlián bīng pí yuèbǐng/
Với logo chữ L lớn nổi bật dòng chữ 榴莲 西施, dòng bánh Malaysia này mang đến hương vị sầu riêng thơm ngon trong lớp vỏ dẻo, với dòng chữ 榴莲 / liúlián / dành cho sầu riêng và 西施 / xīshī / dành cho Tây Thi.
Vì vậy nhà sản xuất đến từ Malaysia này mong muốn đứa con của mình không chỉ ngon mà còn phảichất từ mùi vị để người ăn mãi nhớ về nó như hình ảnh nổi tiếng bất hủ của cô gái Tây Thi thời xưa.
Bánh có tên là 榴莲 冰 皮 月饼 / liúlián bng pí yuèbǐng /: Bánh trung thu dẻo nhân sầu riêng.
Sử dụng sầu riêng để làm nhân bánh trung thu, có lẽ ý tưởng này ai cũng nghĩ ra.
Tuy nhiên không phải ai cũng thành công khi đưa ý tưởng vào thực hiện, vì vậy nếu có cơ hội các bạn hãy ăn thử xem hương vị của nó như thế nào nhé. Và cũng để hưởng ứng, ủng hộ cho sựdũng cảm đưa ý tưởng thành hiện thực của nhà sản xuất đến từ Malaysia này.
Bánh trung thu tỏi đen: 黑蒜月饼 /hēi suàn yuèbǐng/
Năm nay, trên thị trường xuất hiện thêm một dòng nhân bánh mới: nhân tỏi đen. Tỏi đen xay nhuyễn, chế biến cho mềm, nhân bánh được nhân với các nguyên liệu khác như đậu đen, đậu xanh, gà quay vây cá … vị rất lạ miệng. 😉 Lạ thay, trong độ mềm mịn của bánh còn có vị chua nhẹ của tỏi đen xen lẫn vị ngọt rất ngon.
Bánh trung thu kem lạnh: 冰淇淋月饼 /bīngqílín yuèbǐng/
Loại bánh này có lớp vỏ tuyết được làm từ gạo nếp dẻo thơm, không có chất phụ gia và chất bảo quản. Nhân bánh và trứng là một lớp kem cao cấp nhập khẩu 100% từ Mỹ, trên mỗi chiếc bánh đều được trang trí bằng socola.
Bánh trung thu rau câu: 果冻月饼 /guǒdòng yuèbǐng/
养容 /Yǎng róng/: Chè Dưỡng Nhan
桃 奇亚籽 /táo qíyàzǐ/: Đào Hạt Chia
美禄奶酪 /měilù nǎili/: Milo Phô Mai
果馅奶酪咖啡 /Guǒ xiàn nǎilào kāfēi/: cà phê phô mai có bánh flan
传统月饼 / Chuántǒng yuèbǐng/ bánh nướng truyền thống
Ngoài ra bánh còn có ti tỉ các loại nhân bánh nướng mới lạ như:
南瓜 /nán guā/ Bí đỏ
红枣/Hóngzǎo/ Táo Đỏ
哈密瓜 /hāmìguā/ Dưa Lưới
木瓜 /mùguā/ Đu Đủ
陈皮 /chénpí/ Trần Bì
菠萝蜜 /bōluómì/ Mít
桃 /táo/ Đào
樱花 /yīnghuā/ Hoa Anh Đào
木鳖果/ mùbiēguǒ/ Gấc
Học tiếng Trung theo từng chủ đề là phương pháp học hiệu quả và khơi gợi sự sáng tạo cũng như khả năng ghi nhớ của người học. Trung tâm ngoại ngữ You Can hy vọng qua bài viết này sẽ là nguồn tài liệu học tập bổ ích dành cho bạn. Đặc biệt là những ai mới bắt đầu học tiếng Trung. Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết. Chúc bạn học thật tốt!