fbpx

Tương lai tiếp diễn (Future continuous) trong tiếng Anh

Tương lai tiếp diễn là một trong 12 thì căn bản trong tiêng Anh. Tuy không được sử dụng phổ biến, nhưng bạn cũng nên nắm vững chúng. Nào hôm nay hãy cùng tìm hiểu nhé.

Mục lục

1. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
2. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
3. Dấu hiệu sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

– Thể khẳng định

Subject + will/ shall + be + Ving

Ví dụ:

Mary will be working all day tomorrow. ( Ngày mai Mary sẽ làm việc suốt ngày)

– Thể phủ định

Subject + will/ shall/ not+ be + Ving

Ví dụ:

He will not be studying at this time tomorrow. (Vào giờ này ngày mai anh ấy sẽ không đang học)

– Thể nghi vấn

Will/ Shall + subject + be + Ving?

Ví dụ:

Will you be waiting for me when I come? ( Bạn sẽ chờ cho đến khi tôi đến phải không?)

Tương lai tiếp diễn
Tương lai tiếp diễn

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Tương lai tiếp diễn (Future continuous)

Thì tương lai tiếp diễn được dung để diễn đạt sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ:

What will you be doing at 9’olock tomorrow morning? (Bạn sẽ đang làm gì vào lúc 9 giờ sáng ngày mai?)

I will be preparing for my coming exam. (Tôi sẽ chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới)

>>>Tìm hiểu thêm: Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Dấu hiệu sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn thường đi kèm với:

– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

– At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

Ví dụ:

– At this time tomorrow I will be going shopping in Japan. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Nhật Bản)

– At 9 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 9 giờ sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa)

Mong rằng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn củng cố thêm kiến thức, cũng như hiểu thêm về thì tương lai tiếp diễn. Nếu có thắc mắc gì thêm, bạn có thể liên hệ bên dưới.

Scroll to Top