fbpx

Bài 13-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày

Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài số 13 trong loạt bài học 25 Bài thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019.

Các cụm từ này đều là những cụm từ cực kỳ phổ biến trong cuộc trò chuyện hàng ngày ở The United States of American (USA) hoặc United Kingdom (UK). Mọi người sẽ nghe thấy chúng trong các bộ phim và chương trình TV và có thể sử dụng chúng để làm cho tiếng Anh của mình giống với tiếng của người bản ngữ hơn.

Như đã nói trong bài đầu, các câu nói thành ngữ sẽ được đặt vào hoàn cảnh một câu chuyện cụ thể. Nếu bạn nào chưa hiểu rõ vui lòng đọc lại tại đây: Lời giới thiệu những thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

Các câu chính:

1. Câu thành ngữ số 1: all the rage
2. Câu thành ngữ số 2: (to) call it a night
3. Câu thành ngữ số 3: feel free
4. Câu thành ngữ số 4: (to) get out of the way
5. Câu thành ngữ số 5: (to be) in good hands
6. Câu thành ngữ số 6: (to) know one’s stuff
7. Câu thành ngữ số 7: (to) lend a hand
8. Câu thành ngữ số 8: (to) lose one’s touch
9. Câu thành ngữ số 9: (to be) out of practice
10. Câu thành ngữ số 10: (to) pick up
11. Câu thành ngữ số 11: sweet tooth
12. Câu thành ngữ số 12: (to) take a break
13. Câu thành ngữ số 13: (to) take over
14. Câu thành ngữ số 14: too many cooks spoil the broth
15. Câu thành ngữ số 15: tricks of the trade
16. Câu thành ngữ số 16: (to) work one’s tail off [slang]

Bài 13-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019
Bài 13-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019

Lesson 13 Amber come over to bake cookies

Ted’s girlfriend Amber comes over to help with the cookies. Amber has experience baking cookies from a former job. Susan leaves the kitchen so they can work better.

Ted:           Mom, Amber is here to lend a hand with the cookies.
Susan:       Hi Amber. Nice to see you again.
Amber:     Good to see you too, Mrs. Johnson.
Susan:       That’s an interesting hairstyle.*
Amber:      Thanks. I’m glad you think it’s cool. Blue hair is all the rage this season.
Susan:       Well, I’m going to take a break now and let you kids take over.
Ted:            Don’t worry, Mom. Your business is in good hands with Amber. She really knows her stuff.
Amber:      That’s true. I used to work at Mrs. Field’s Cookies** in the mall.
Susan:       You don’t work there anymore?
Amber:      No, I got fired. I have a real sweet tooth, and they told me I was eating too many cookies.
Susan:       Well, I’m sure you haven’t lost your touch.

Amber:      I might be a bit out of practice.
Ted:             Mom, you can watch Amber bake if you want. You might pick up a few tricks of the trade.
Amber:      Yes, feel free. As a singer, I’m used to performing before an audience!
Susan:       Thanks, but I’m going to get out of the way. You know what they say: too many cooks spoil the broth!
Amber:      Will I see you later tonight?
Susan:        Yes, I’ll be back in a few hours.
Ted:              Mom, why don’t you just call it a night and go to bed. You’ve been working your tail off all day.

Ghi chú:

* Khi ai đó sử dụng “interesting” nó thường có nghĩa là họ không thích điều đó, nhưng họ sử dụng vì phép lịch sự trong giao tiếp

**Mrs.Field’s Cookies hang bánh quy nổi tiếng được bán tại các khu thương xá trên khắp nước Mĩ

Dưới đây là file nghe audio các câu thành ngữ tiếng Anh trong câu chuyện trên

Ưu đãi khóa học nggoai ngữ tại NNYC
Ưu đãi khóa học nggoai ngữ tại NNYC

Ý nghĩa các thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày trong bài

1. Câu thành ngữ số 1: all the rage

– Nghĩa tiếng Anh: the latest fashion; popular right now
– Nghĩa tiếng Việt: đang thịnh hành, đang là mode
Ví dụ 1: Have you seen those new alligator-skin cowboy boots? They’re all the rage this season!
Ví dụ 2: At Nate’s high school, salsa dancing is all the rage this year.

2. Câu thành ngữ số 2: (to) call it a night

– Nghĩa tiếng Anh: to stop an activity for the rest of the night
– Nghĩa tiếng Việt: dừng làm việc cho đến hết đêm.
Ví dụ 1: We spent a few hours walking around downtown Chicago. It was so cold that we were ready to call it a night by nine o’clock.
Ví dụ 2: Let’s call it a night and meet back at the office at seven o’clock tomorrow morning to finish preparing our report.
Chú ý: Một cách diễn đạt khác là “ to call it a day” nghĩa là dừng mọi hoạt động cho đến hết ngày.

3. Câu thành ngữ số 3: feel free

– Nghĩa tiếng Anh: go ahead and do something; don’t hesitate (to do something)
– Nghĩa tiếng Việt: cứ tự nhiên (làm việc gì đó)
Ví dụ 1: “Feel free to interrupt me and ask questions during my lecture,” said the professor to his students.
Ví dụ 2: If you need legal advice, feel free to call my cousin Fred. He’s a lawyer.

4. Câu thành ngữ số 4: (to) get out of the way

– Nghĩa tiếng Anh: to move out of the way; to stop interfering with someone’s plans or activities
– Nghĩa tiếng Việt: tránh đi để không làm phiền việc gì hoặc ai đó, không cản đường
Ví dụ 1: If you’re not planning on helping us prepare dinner, please get out of the way. The kitchen is crowded.
Ví dụ 2: Get out of the way! That truck is backing up and it might run you over.

5. Câu thành ngữ số 5: (to be) in good hands

– Nghĩa tiếng Anh: in good, competent care
– Nghĩa tiếng Việt: được chăm sóc, trông coi cẩn thận
Ví dụ 1: Don’t worry -your dog will be in good hands while you’re on vacation. We’ll take her to the New York Dog Spa & Hotel.
Ví dụ 2: You’re in good hands with Tony. He’s an excellent driver.

6. Câu thành ngữ số 6: (to) know one’s stuff

– Nghĩa tiếng Anh: to have an expertise in a field
– Nghĩa tiếng Việt: dân nhà nghề, hiểu biết trong lĩnh vực nào đó
Ví dụ 1: Steve has been an auto mechanic for 25 years. He really knows his stuff.
Ví dụ 2: When it comes to cooking, Kristen knows her stuff. She spent two years studying at the Culinary Institute of America.

7. Câu thành ngữ số 7: (to) lend a hand

– Nghĩa tiếng Anh: to help
– Nghĩa tiếng Việt: giúp đỡ
Ví dụ 1: When Amber saw Susan washing the cookie sheets, she ofered to lend a hand.
Ví dụ 2: Would you mind lending a hand in the garden? We need to finish planting these flowers before it starts raining.

8. Câu thành ngữ số 8: (to) lose one’s touch

– Nghĩa tiếng Anh: to no longer be able to do something well
– Nghĩa tiếng Việt: không còn làm tốt việc gì đó nữa
Ví dụ 1: I used to make delicious pies, but this one tastes terrible. I think I’ve lost my touch.
Ví dụ 2: Dr. Stewart used to be a very good doctor, but recently several of his patients have died. He seems to have lost his touch!

9. Câu thành ngữ số 9: (to be) out of practice

– Nghĩa tiếng Anh: no longer good at doing something
– Nghĩa tiếng Việt: xuống tay nghề
Ví dụ 1: Susan studied French in high school, but she hasn’t spoken it since she’s really out of practice.
Ví dụ 2: I used to play tennis every day, but I haven’t played in years. I’m out of practice.

10. Câu thành ngữ số 10: (to) pick up

– Nghĩa tiếng Anh: to acquire; to learn
– Nghĩa tiếng Việt:
Ví dụ 1: Bob picks up languages quickly. After two weeks in Spain, he was already speaking Spanish.
Ví dụ 2: Diana picked up some great new ideas at the workshop.

Chú ý:

“Pick up” còn có mang nhiều nghĩa khác
– Nhặt cái gì từ sàn nhà hoặc mặt đất. Ex: Pick up the pen you dropped
– Mua cái gì đó. Ex: I’ll pick up some burritos on my way home.
– Dọn dẹp thứ gì đó. Ex: Let’s pick up the bedroom before the guests arrive.
– Đón ai đó. Ex: I’ll pick you up at seven for our date.

11. Câu thành ngữ số 11: sweet tooth

– Nghĩa tiếng Anh: an enjoyment of sugary foods
– Nghĩa tiếng Việt: thích đồ ngọt
Ví dụ 1: Amber’s got a real sweet tooth. Last night, she ate a whole box of Godiva chocolates.
Ví dụ 2: No wonder Liz is so overweight. She’s got such a sweet tooth!

12. Câu thành ngữ số 12: (to) take a break

– Nghĩa tiếng Anh: to stop and rest from an activity
– Nghĩa tiếng Việt: ngừng làm việc gì đó đề nghỉ ngơi
Ví dụ 1: Bob always worked 10 hours straight, never taking a break.
Ví dụ 2: Let’s take a break from our work and go get some ice cream

13. Câu thành ngữ số 13: (to) take over

– Nghĩa tiếng Anh: to assume control
– Nghĩa tiếng Việt: tiếp quản công việc
Ví dụ 1: After 11 hours of driving, I was getting tired. Fortunately, my friend offered to take over.
Ví dụ 2: My new boss will be taking over some of my projects.

14. Câu thành ngữ số 14: too many cooks spoil the broth

– Nghĩa tiếng Anh: too many people involved in an activity can ruin it
– Nghĩa tiếng Việt: quá nhiều người cùng làm một việc thì dễ hỏng việc,
Ví dụ 1: After Bob and Susan edited Nicole’s college applications, they were worse than when she started. Too many cooks spoil the broth.
Ví dụ 2: You don’t need to help us. We have enough people helping already, and too many cooks spoil the broth.
* Broth: Nước hầm xương, nước canh để nấu súp.

15. Câu thành ngữ số 15: tricks of the trade

– Nghĩa tiếng Anh: clever shortcuts gained by experience
– Nghĩa tiếng Việt: mẹo học được nhờ kinh nghiệm
Ví dụ 1: The new teacher learned some tricks of the trade from Mrs. Blackstone, who’d been teaching at the school for 40 years.
Ví dụ 2: My new job will be easier once I learn some tricks of the trade.

16. Câu thành ngữ số 16: (to) work one’s tail off [slang]

– Nghĩa tiếng Anh: to work very hard
– Nghĩa tiếng Việt: làm việc vất vả
Ví dụ 1: Don worked his tail off to save money for his son’s education.
Ví dụ 2: Bob worked his tail off at the furniture store, but his boss fired him anyway.

Như vậy chúng ta đã kết thúc bài số 13. Các bạn hãy học tiếp bài số 14 để khám phá thêm nữa.

Hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo các thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày để phục vụ tốt hơn cho công việc và cuộc sống.

[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top