fbpx

Bài 14-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày

Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài số 14 trong loạt bài học 25 Bài thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019.

Các cụm từ này đều là những cụm từ cực kỳ phổ biến trong cuộc trò chuyện hàng ngày ở The United States of American (USA) hoặc United Kingdom (UK). Mọi người sẽ nghe thấy chúng trong các bộ phim và chương trình TV và có thể sử dụng chúng để làm cho tiếng Anh của mình giống với tiếng của người bản ngữ hơn.

Như đã nói trong bài đầu, các câu nói thành ngữ sẽ được đặt vào hoàn cảnh một câu chuyện cụ thể. Nếu bạn nào chưa hiểu rõ vui lòng đọc lại tại đây: Lời giới thiệu những thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

Các câu chính:

1. Câu thành ngữ số 1: (to) break up with (someone)
2. Câu thành ngữ số 2: (to) crank out
3. Câu thành ngữ số 3: crunch time
4. Câu thành ngữ số 4: Give me a break!
5. Câu thành ngữ số 5: go ahead  
6. Câu thành ngữ số 6: bead  over heels in love
7. Câu thành ngữ số 7: love at first sight
8. Câu thành ngữ số 8: (to) make  out
9. Câu thành ngữ số 9: (to be) nuts about
10. Câu thành ngữ số 10: (to have a) one-track mind
11. Câu thành ngữ số 11: (to) plug away (at something)
12. Câu thành ngữ số 12: (to) treat (someone)  like dirt

Bài 14-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019
Bài 14-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày

Lesson 14: Amber and Ted heat up the kitchen

Amber and Ted are in the kitchen baking cookies. Amber asks Ted to give her a kiss, but Ted tells her he’s too busy. Then he feels guilty and goes to her. But suddently, they’re not alone!

Amber:   Ted, when I met you, it was love at first sight.

Ted:        I was nuts about you from the beginning too, Amber. Don’t forget, I broke up with that girl Tiffany after I met you.

Amber:   Come here and give me a kiss.

Ted:        Give me a break, Amber! We don’t have time for that now. We need to crank out these cookies.

Amber:   You don’t really love me, do you?

Ted:        Amber, I’m head over heels in love with you. But it’s crunch time with these cookies.

Amber:   Cookies, cookies, cookies -you’ve got a one-track mind.  “ He loves cookies, yeah, yeah, yeah…

Ted:         Amber, I need to keep working, but you can take  a break if you want.

Amber:   No, I’ll keep plugging  away .. .I’m just your cookie slave.  Go ahead,  treat me like dirt!

Ted:        Sorry, Amber. Come here and let me give you a quick kiss.

(Susan enters the kitchen)

Susan:    Hey, what’s going on in here? Are you two making cookies or making out?

Dưới đây là file nghe audio các câu thành ngữ tiếng Anh trong câu chuyện trên

Ưu đãi khóa học nggoai ngữ tại NNYC
Ưu đãi khóa học ngoại ngữ tại NNYC

Ý nghĩa các thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày trong bài

1. Câu thành ngữ số 1: (to) break up with (someone)

– Nghĩa tiếng Anh: to end a relationship with a romantic partner

– Nghĩa tiếng Việt: kết thúc mối quan hệ yêu đương

Ví dụ 1:   When  Nicole’s boyfriend told her he didn’t want to see her anymore, she replied,  “I can’t believe you’re breaking up with me!”

Ví dụ 2:  After dating  her boyfriend Dan for four years,  Erica finally decided  to break up with him.

2. Câu thành ngữ số 2: (to) crank out

– Nghĩa tiếng Anh: to produce rapidly or in a routine manner

– Nghĩa tiếng Việt: tạo nhanh ra nhiều thứ, tạo ra vật gì nhanh chóng hay theo thói quen thường lệ

Ví dụ 1  :  Last night,  Nicole  cranked out 200 signs for her campaign.

Ví dụ 2:  We just bought a new printer at work.  It can crank out 20 pages per minute.

3. Câu thành ngữ số 3: crunch time

– Nghĩa tiếng Anh: a short period when there’s high pressure to achieve a result

– Nghĩa tiếng Việt: Một thời điểm ngắn với áp lực cao để đạt được thành quả

Ví dụ 1:  The entire month of December is crunch time for Santa Claus.

Ví dụ 2:  May is crunch time for many students. It’s when they have their final exams.

4. Câu thành ngữ số 4: Give me a break!

– Nghĩa tiếng Anh: that’s ridiculous; that’s outrageous

– Nghĩa tiếng Việt: vô lý, khó tin, kỳ quặc, đừng quá khắc nghiệt, hãy cho tôi một cơ hội khác

Ví dụ 1:  You want me to pay $3 for one cookie? Give me a break!

Ví dụ 2:  You expect me to believe that excuse? Give me a break!

5. Câu thành ngữ số 5: go ahead  

– Nghĩa tiếng Anh: to continue; to proceed without hesitation

– Nghĩa tiếng Việt: làm việc gì đó mà không có do dự, tiếp tục

Ví dụ 1:   We have more than enough food for dinner.  Go ahead and invite your friend to join us.

Ví dụ 2:  Let’s go ahead and buy our plane tickets now.

6. Câu thành ngữ số 6: head over heels in love

– Nghĩa tiếng Anh: very much in love

– Nghĩa tiếng Việt: yêu say đắm

Ví dụ 1:   During the first years of their marriage, Brad and Jennifer were head over heels in love with each other.

Ví dụ 2:   Sara is head over heels in love with Mark. Unfortunately, he doesn’t even know her name!

7. Câu thành ngữ số 7: love at first sight

– Nghĩa tiếng Anh: an immediate attraction

– Nghĩa tiếng Việt: yêu từ cái nhìn đầu tiên

Ví dụ 1:   It took Allison several months to fall in love with Karl. It wasn’t love at first sight.

Ví dụ 2:  Tony liked Tara immediately.  It was love at first sight!

8. Câu thành ngữ số 8: (to) make  out

– Nghĩa tiếng Anh: to kiss with much passion

– Nghĩa tiếng Việt: hôn say đắm

Ví dụ :   Ted and Amber started making out at the stoplight and didn’t realize that the light had turned green.

Lưu ý:   “Make out” còn có nghĩa khác:

1) To manage. How did you make  out at the doctor’s today?

2) To understand  or see with difficulty. It was so foggy, I could barely make out the street signs.

3) To prepare a check or other payment.  Please make out a check for this month’s rent.

9. Câu thành ngữ số 9: (to be) nuts about

– Nghĩa tiếng Anh: to like very much

– Nghĩa tiếng Việt: cực kỳ thích

Ví dụ 1:  Ted has every single Metallica album – he’s nuts about that band.

Ví dụ 2:  We’re just nuts about our new neighbors. We have them over for dinner once a month.

Từ đồng nghĩa:  crazy about

10. Câu thành ngữ số 10: (to have a) one-track mind

– Nghĩa tiếng Anh: having all thoughts directed to just one thing or activity; focused on just one thing

– Nghĩa tiếng Việt: chỉ suy nghĩ về một vấn đề, một lợi ích

Ví dụ 1:   Ryan thinks about football all the time. He’s got a one-track mind.

Ví dụ 2:  Mia has a one-track-mind.  She thinks about boys all the time.

11. Câu thành ngữ số 11: (to) plug away (at something)

– Nghĩa tiếng Anh: to proceed with a boring or routine task; to keep trying

– Nghĩa tiếng Việt:

Ví dụ 1:   Only 842 more cookies to bake. Let’s keep plugging away!

Ví dụ 2:  Don’t give up on chemistry class. If you keep plugging away, you will eventually  learn the material.

12. Câu thành ngữ số 12: (to) treat (someone)  like dirt

– Nghĩa tiếng Anh: to behave in a nasty way towards someone; to treat someone poorly

– Nghĩa tiếng Việt: cư xử với ai đó một cách tồi tệ, xử tệ với ai đó

Ví dụ 1:  Nobody was surprised when Nicole’s boyfriend broke up with her, since she treated him like dirt.

Ví dụ 2:  I feel sorry for Jeffrey. The kids at school are very nasty to him. They really treat him like dirt.

Như vậy chúng ta đã kết thúc bài số 14. Các bạn hãy học tiếp bài số 15 để khám phá thêm nữa.

Hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo các thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày để phục vụ tốt hơn cho công việc và cuộc sống.

Scroll to Top